Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 4: Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 4: Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con

1/ Kiến thức:

- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử,

có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào.

- Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.

 2/ Kỹ năng:

- Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu và .

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV : Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 893Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 4: Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:29/8/2010
Ngày dạy :31/8/2010
Tiết 4 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP.
TẬP HỢP CON
I/ MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, 
có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. 
- Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
	 	2/ Kỹ năng:
- Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu và .
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.
HS : Ôn tập các kiến thức cũ.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
7 ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS 1
Chữa bài tập số 19 (SBT)
Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số 
HS 2 : Làm bài tập số 21 (SBT)
Hỏi thêm : Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử
Hai HS lên bảng.
HS 1 : Chữa bài 19 ( Trang 5 SBT)
340; 430; 403
= a.1000 + b.100 + c.10 + d ( a 0)
HS 2 : Chữa bài 21 ( Trang 6 SBT).
A = có 4 phần tử.
B = có 2 phần tử.
C = có 2 phần tử
Chữa bài 19 ( Trang 5 SBT)
340; 430; 403
= a.1000 + b.100 + c.10 + d
Chữa bài 21 ( Trang 6 SBT).
a) A = có 4 phần tử.
b) B = có 2 phần tử.
c) C = có 2 phần tử
8 ph
Hoạt động 2 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP
+ GV nêu ví dụ về tập hợp như SGK:
Cho các tập hợp
 A = ; B = 
 C = 
 N = 
Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử.
+ GV yêu cầu HS làm bài tập 
+ GV yêu cầu HS làm 
tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2
+ GV giới thiệu : Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào.
Ta gọi tập hợp A là tập hợp rỗng.
Kí hiễu A = 
Vậy một tập hợp có thểù có bao nhiêu phần tử.?
+ GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong (SGK)
Củng cố : GV ch HS làm bài tập 17 (SGK).
Gọi HS trả lời:
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có hai phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
HS : Tập hợp D có một phần tử.
Tập hợp E có hai phần tử.
H = 
Tập hợp H có 11 phần tử.
HS : Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
HS : Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thểåkhông có phần tử nào.
HS đọc chú ý trong (SGK)
Bài tập 17
A = tập hợp A có 21 phần tử.
B = ; B không có phần tử nào
1) SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP
Ví dụ SGK trang 12
Bài tập trang 12 SGK
Tập hợp D có một phần tử.
Tập hợp E có hai phần tử.
H = 
Tập hợp H có 11 phần tử.
Bài tập trang 12 SGK.
Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
Chú ý : SGK trang 12.
Kết luận: Sgk/12
Bài tập 17 (SGK) trang 13 SGK).
a)A tập hợp A có 21 phần tử.
b)B = ; B không có phần tử nào.
15 ph
Hoạt động 3 : TẬP HỢP CON
-GV cho hình vẽ sau( Dùng phấn màu viết 2 phần tử x,y): F
 .c 
 .d
.x .y
E
2) TẬP HỢP CON
Hãy viết các tập hợp E, F?
Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F?
Củng cố : Bài tập ( bảng phụ)
Gọi 1 HS lên bảng làm BT .
Ta thấy A B, B A ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau.
Ký hiệu : A = B.
+ GV : Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK.
Bài tập ( bảng phụ):
Cho tập hợp A = .Đúng hay sai trong các cách viết sau đây:
 m A; 0 A; x A
 ; ; y A.
+ GV : Củng cố cách sử dụng các ký hiêụ qua bài tập “ đúng, sai”.
- Ký hiệu chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp.
- Ký hiệu chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp.
HS lên bảng viết hai tập hợp E, F:
 E = ; F = 
Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F
HS : Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
HS nhắc lại cách đọc : A B
HS : M A; MB
B A; A B
Gọi HS làm bài tập.
HS làm bài tập.
HS đọc chú ý trong SGK.
Ví dụ SGK trang 13
 E = ; F = 
Nhận xét: Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F
* Định nghĩa:
Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
Ký hiệu : A B hoặc B A.
Đọc là : - A là tập hợp con của B.
Hoặc : - A chứa trong B.
 - B chứa trong A.
BT .Trang 13 SGK.
Giải: M A; MB
 B A; A B
Chú ý trong SGK trang 13.
* Bài tập 1
m A (sai) ; 
0 A ( sai)
 x A ( sai) ; 
 (sai)
( đúng); 
y A. (đúng)
13 ph
Hoạt động 4 : LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
+ GV : yêu cầu HS nêu nhận xét số phần tử của một tập hợp:
- Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B?
- Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
Cho HS làm bài tập 16, 18, 19, 20 SGk
3/ LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ
Bài tập 16, 18, 19, 20 SGK
2 ph
Hoạt động 5 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học kỹ bài đã học
BTVN : 29 – 33 trang 7 ( SBT).

Tài liệu đính kèm:

  • docT4 - So phan tu cua tap hop.doc