Đề bài:
I. Trắc nghiệm:
* Khoanh tròn vào đáp án đúng: ( 2 điểm )
Câu 1: Số nào sau đây không phải là số nguyên tố:
A. 5 B. 7 C. 9 D. 11
Câu 2: Khi phân tích số số 30 ra thừa số nguyên tố ta được:
A. 30 = 5.6 B. 30 = 2.3.4 C.30 = 10.3 D. 30 = 2.3.5
Câu 3: Số nào sau đây là ước chung lớn nhất của 30 và 40.
A. 5 B. 10 C. 15 D. 20
Câu 4: Khi nhân 36.35 ta được:
A. 311 B. 330 C. 31 D. 611
* Điền dấu (X) vào ô trống thích hợp: ( 1 điểm)
Câu Sai Đúng
a) Các số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là số chẵn
b) Các số chia hết cho 3 là số có chữ số tận cùng là số lẻ
II. Tự luận:
Câu 1: (3điểm)
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 120 - 5( x + 2 ) = 90
b) ( 5x - 125 ).5 = 53
Câu 2: ( 2 điểm )
Thực hiện phép tính :
a) 155.34 + 66.155
b) 65 : 63 + 2.( 13 + 5.9)
Câu 3: (2điểm)
Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ôtô. Biết rằng số học sinh đi tham quan nếu xếp 40 người hay 45 người vào một xe thì vừa đủ. Tính số học sinh đó biết rằng số học sinh vào khoảng từ 700 đến 800 học sinh.
Ngày soạn:
Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
Tiết 39: KIỂM TRA CHƯƠNG I (1 tiết)
1. Mục tiêu bài kiểm tra:
- Kiểm tra kiến thức Chương I về tập hợp N và kỹ năng thực hiện các
phép toán trên N, từ đó đánh giá được việc nắm bắt kiến thức của học sinh.
- Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức, tính độc lập, khả năng tư duy của học sinh.
2. Nội dung đề
Chủ đề chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Số nguyên tố - phân tích ra số nguyên tố
0,5
0,5
1
Dấu hiệu chia hết
1
1
Thực hiện phép tính
2
2
Tìm x
3
3
ƯCLN - BCNN
0,5
2
2.5
Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
0,5
0.5
Tổng
1
2
2
5
10
Đề bài:
I. Trắc nghiệm:
* Khoanh tròn vào đáp án đúng: ( 2 điểm )
Câu 1: Số nào sau đây không phải là số nguyên tố:
A. 5 B. 7 C. 9 D. 11
Câu 2: Khi phân tích số số 30 ra thừa số nguyên tố ta được:
A. 30 = 5.6 B. 30 = 2.3.4 C.30 = 10.3 D. 30 = 2.3.5
Câu 3: Số nào sau đây là ước chung lớn nhất của 30 và 40.
A. 5 B. 10 C. 15 D. 20
Câu 4: Khi nhân 36.35 ta được:
A. 311 B. 330 C. 31 D. 611
* Điền dấu (X) vào ô trống thích hợp: ( 1 điểm)
Câu
Sai
Đúng
a) Các số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là số chẵn
b) Các số chia hết cho 3 là số có chữ số tận cùng là số lẻ
II. Tự luận:
Câu 1: (3điểm)
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 120 - 5( x + 2 ) = 90
b) ( 5x - 125 ).5 = 53
Câu 2: ( 2 điểm )
Thực hiện phép tính :
a) 155.34 + 66.155
b) 65 : 63 + 2.( 13 + 5.9)
Câu 3: (2điểm)
Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan bằng ôtô. Biết rằng số học sinh đi tham quan nếu xếp 40 người hay 45 người vào một xe thì vừa đủ. Tính số học sinh đó biết rằng số học sinh vào khoảng từ 700 đến 800 học sinh.
3. Đáp án - biểu điểm:
I. Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
B
A
Câu 2: (1điểm)
Điền dấu (x) vào ô trống thích hợp:
Câu
Sai
Đúng
a) Các số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là số chẵn
X
b) Các số chia hết cho 3 là số có chữ số tận cùng là số lẻ
X
(Mỗi câu điền đúng 0,5điểm)
II. Tự luận:
Câu 1: (3điểm)
Tìm số tự nhiên x biết:
a) 120 - 5( x + 2 ) = 90
b) ( 5x - 125 ).5 = 53
a) 120 - 5( x + 2 ) = 90 b) ( 5x - 125 ).5 = 53
5( x + 2 ) = 120 - 90 (0,5đ) ( 5x - 125 ) = 53 : 5 (0,5đ)
x + 2 = 30 : 5 (0,5đ) 5x = 52 + 125 (0,5đ)
x = 6 + 2 (0,5đ) x = 150 : 5 (0,5đ)
x = 8 x = 30
Câu 2: ( 2 điểm )
a) 155.34 + 66.155 = 155 ( 34 + 66 ) = 155. 100 = 15500 ( 1 đ )
b) 65 : 63 + 2.( 13 + 5.9) = 65 : 63 + 2. 58 = 36 + 116 = 152. ( 1 đ )
Câu 3: ( 2điểm)
Gọi số học sinh đi tham quan là x (700 £ x £ 800 ) (0,25đ)
Vì nếu xếp 40 người hay 45 người vào một xe thì vừa đủ nên ta có:
x 40; x 45 => x Î BC(40, 45) (0,5đ)
Ta có: BCNN(40, 45) = 360 (0,25đ)
=> BC(40, 45) = {0; 360; 720; 1080;......} (0,25đ)
Vì: 700 £ x £ 800 => x = 720 . (0,5đ)
Vậy số học sinh đi tham quan là 720 người. (0,25đ)
Tài liệu đính kèm: