A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
Kĩ năng:
HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, SGK.
HS: Bảng nhóm, ôn bài cũ.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ? Nêu các tìm BCNN ?
HS: Trả lời.
GV: Cho ba HS lên bảng làm bài tập 150 ( SGK / 59 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS còn lại dò bài bạn.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Tuần 12 Bài 18: Ngày soạn: 7-11-2010
Tiết 35 Ngày dạy: 10-11-2010
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
Kĩ năng:
HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
B/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, SGK.
HS: Bảng nhóm, ôn bài cũ.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, luyện tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ. ( 7 phút )
GV: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ? Nêu các tìm BCNN ?
HS: Trả lời.
GV: Cho ba HS lên bảng làm bài tập 150 ( SGK / 59 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS còn lại dò bài bạn.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm.
Hoạt động 2: Cách tìm BC thông qua tìm BCNN. ( 10 )
GV: Cho HS nhắc lại phần nhận xét.
HS: Nhắc lại.
GV: Vậy BC thì ngoài cách liệt kê ra các bội thì ta có thể làm bằng cách gì khác ?
HS: Tìm bội của BCNN.
GV: Cho HS đọc nội dung phần ví dụ 3 ( SGK / 59 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài.
HS: Hoạt động nhóm làm bài. Treo bài làm lên bảng, các nhóm so sánh kết quả.
GV: Nhận xét cách làm và cho điểm nhóm làm nhanh và đúng nhất.
GV: Vậy để tìm BC của các số đã cho, ta có thể làm như thế nào ?
HS: Đọc phần đóng khung trong SGK / 59.
GV: Cho HS nhắc lại.
3.Cách tìm BC thông qua tìm BCNN:
*Ví dụ:
A = { xN / x 8, x 18, x 30, x < 1000 }
Giải
Vì x 8, x 18, x 30 xBC ( 8, 18, 30 )
Và x < 1000
Ta có:
BCNN ( 8, 18, 1000 ) = 23 . 32 . 5 = 360
Vậy A = { 0; 360; 720 }
Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập. (27 phút )
GV: Cho HS đọc bài tập 152 ( SGK / 59 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho một HS nêu hướng làm và cho HS lên bảng sửa. Các HS khác làm bài vào vở.
HS: Làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc bài tập 153 ( SGK / 59 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho một HS nêu hướng làm và cho HS lên bảng sửa. Các HS khác làm bài vào vở. Hướng dẫn HS căn cứ vào điều kiện nhỏ hơn 500 để tìm bội chung.
HS: Làm bài.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc bài tập 154 ( SGK / 59 ).
HS: Đọc bài.
GV: Để tìm số HS lớp 6C thì ta cần làm gì đầu tiên ?
HS: Goi số HS là a.
GV: Vậy a có quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8 ? a có điều kiện gì ?
HS: Chia hết cho 2, 3, 4, 8 và 35 a 60.
GV: Như vậy bài toán đã có dạng như các bài trên. Cho một HS lên bảng làm.
HS: Lên bảng làm. Các HS khác làm bài vào vở và theo dõi bài làm của bạn.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 155 ( SGK / 60 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài. Ba nhóm làm ba cột.
HS: Hoạt động nhóm.
GV: Cho HS nhận xét bài làm của nhóm bạn.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại và cho điểm nhóm làm bài nhanh và đúng nhất.
Bài tập 152 ( SGK / 59 ):
Vì a 15, a 18 aBC ( 15, 18 )
Vì a là số nhỏ nhất khác 0
a = BCNN ( 15, 18 )
a = 90
Bài tập 153 ( SGK / 59 ):
Ta có: BCNN ( 30, 45 ) = 90
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là 0, 90, 180, 270, 360, 450.
Bài tập 154 ( SGK / 59 ):
Gọi số HS lớp 6C là a. Theo đề bài ta có:
35 a 60 và a 2, a 3, a 4, a 8
aBC ( 2, 3, 4, 8 )
BCNN ( 2, 3, 4, 8 ) = 24
a = 48.
Vậy lớp 6C có 48 HS
Bài tập 155 ( SGK / 60 ):
a
6
150
28
50
b
4
20
15
50
ƯCLN( a, b)
2
10
1
50
BCNN(a, b)
12
300
420
50
ƯCLN( a, b) . BCNN(a, b)
24
3000
420
2500
a . b
24
3000
420
2500
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. ( 1 phút )
Học bài.
Làm bài tập 189 – 192 ( SBT)
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: