I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: Hs hiểu thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số , thế nào là 2 (3) số nguyên tố cùng nhau.
2) Kĩ năng:
- Hs biết tìm U&CLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố .
- Hs biết tìm ƯC thông qua ƯCLN .
- Hs biết tìm ƯC , ƯCLN trong các bài toán đơn giản
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 31
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
Ư(12)= ? Ư(30) = ? ƯC (12,30 ) = ?
( Ư(12) = { 1;2;3;4;6;12 } Ư(30) = { 1;2;3;5;6;10;15;30 } ƯC(12,30) = { 1;2;3;6 })
ĐVĐ: Như SGK/ 54
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: Từ phần KTBC số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12,30) là mấy ?
+ H: 6
-G: Đó chính là ƯCLN cua 12 và 30 .
Giới thiệu kí hiệu
-G:Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số ?
+ H: trả lời
-G: nhận xét
-G: Nêu định nghĩa trong SGK/54
-G: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các ƯC của 12 và 30 với ƯCLN của 12 và 30 ?
+ H : Nêu phần nhận xét trong SGK/54
-G: nhận xét
-G: Tìm ƯCLN ( 5,1) ; ƯCLN(12,30,1) ?
+ H: 2 hs trả lời
-G: nhận xét
- G: Nêu phần chú ý SGK/55
Hoạt động 2:
-G: Nêu ví dụ 2 : Tìm ƯCLN(36,84,168)
-G: Hướng dẫn Hs các bước làm
+ Phân tích các số 36,84,136 ra thừa số nguyên tố ?
+ Để có một số vừa là ước chung của 36,84,168 ta phải chọn các thừa số nào ? Số mũ ra sao ?
+H: Trả lời
-G: nhận xét
-G: Để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số có mấy bước ? Kể ra ?
+H: Trả lời
-G: Nhận xét
-G: Nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số như SGK/ 55
-G: Cho hs làm bài ?1
+H :Thực hiện
-G: Nhận xét
-G: Cho hs làm bài ?2
+H: 3 hs thực hiện
-G: Nhận xét
-G: Dựa vào ?2 giải thích nhận xét
Hoạt động 3:
-G: Ta đã biết , tất cả các ước chung của 12,30 đều là ước của ƯCLN (12,30). Vậy muốn tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ta làm như thế nào ?
-H: Trả lời .
-G: nhận xét
-G: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN như SGK/56
I) Ước chung lớn nhất :
Ví dụ :
Ư(12) = { 1;2;3;4;6;12 }
Ư(30) = { 1;2;3;5;6;10;15;30 }
ƯC(12,30) = { 1;2;3;6 })
ƯCLN(12,30) = 6
Định nghĩa SGK/54
*Nhận xét :SGK/54
* Chú ý :SGK/55
II) Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
Ví dụ 2 : Tìm ƯCLN(36,84,168)
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
ƯCLN (36,84,168)= 22.3 = 12
* Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số : SGK/55
12 = 22.3
30 = 2.3.5
ƯCLN(12,30) = 2.3 = 6
ƯCLN(8,9) = 1
ƯCLN(8,12,15) = 1
ƯCLN(24,16,8) = 8
*Nhận xét : SGK/55
III) Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
SGK/56
- Ngày soạn: 22/10
- Ngày dạy: 25/10 Lớp: 6A2 - Tiết: 32
- Ngày dạy: 25/10 Lớp: 6A3 - Tuần: 11
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: Hs hiểu thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số , thế nào là 2 (3) số nguyên tố cùng nhau.
2) Kĩ năng:
- Hs biết tìm U&CLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố .
- Hs biết tìm ƯC thông qua ƯCLN .
- Hs biết tìm ƯC , ƯCLN trong các bài toán đơn giản
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 31
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ :
Ư(12)= ? Ư(30) = ? ƯC (12,30 ) = ?
( Ư(12) = { 1;2;3;4;6;12 } Ư(30) = { 1;2;3;5;6;10;15;30 } ƯC(12,30) = { 1;2;3;6 })
ĐVĐ: Như SGK/ 54
3) Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: Từ phần KTBC số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12,30) là mấy ?
+ H: 6
-G: Đó chính là ƯCLN cua 12 và 30 .
Giới thiệu kí hiệu
-G:Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số ?
+ H: trả lời
-G: nhận xét
-G: Nêu định nghĩa trong SGK/54
-G: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các ƯC của 12 và 30 với ƯCLN của 12 và 30 ?
+ H : Nêu phần nhận xét trong SGK/54
-G: nhận xét
-G: Tìm ƯCLN ( 5,1) ; ƯCLN(12,30,1) ?
+ H: 2 hs trả lời
-G: nhận xét
- G: Nêu phần chú ý SGK/55
Hoạt động 2:
-G: Nêu ví dụ 2 : Tìm ƯCLN(36,84,168)
-G: Hướng dẫn Hs các bước làm
+ Phân tích các số 36,84,136 ra thừa số nguyên tố ?
+ Để có một số vừa là ước chung của 36,84,168 ta phải chọn các thừa số nào ? Số mũ ra sao ?
+H: Trả lời
-G: nhận xét
-G: Để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số có mấy bước ? Kể ra ?
+H: Trả lời
-G: Nhận xét
-G: Nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số như SGK/ 55
-G: Cho hs làm bài ?1
+H :Thực hiện
-G: Nhận xét
-G: Cho hs làm bài ?2
+H: 3 hs thực hiện
-G: Nhận xét
-G: Dựa vào ?2 giải thích nhận xét
Hoạt động 3:
-G: Ta đã biết , tất cả các ước chung của 12,30 đều là ước của ƯCLN (12,30). Vậy muốn tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN ta làm như thế nào ?
-H: Trả lời .
-G: nhận xét
-G: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN như SGK/56
I) Ước chung lớn nhất :
Ví dụ :
Ư(12) = { 1;2;3;4;6;12 }
Ư(30) = { 1;2;3;5;6;10;15;30 }
ƯC(12,30) = { 1;2;3;6 })
ƯCLN(12,30) = 6
Định nghĩa SGK/54
*Nhận xét :SGK/54
* Chú ý :SGK/55
II) Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố :
Ví dụ 2 : Tìm ƯCLN(36,84,168)
36 = 22.32
84 = 22.3.7
168 = 23.3.7
ƯCLN (36,84,168)= 22.3 = 12
* Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số : SGK/55
?1
12 = 22.3
30 = 2.3.5
ƯCLN(12,30) = 2.3 = 6
?2
ƯCLN(8,9) = 1
ƯCLN(8,12,15) = 1
ƯCLN(24,16,8) = 8
*Nhận xét : SGK/55
III) Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN
SGK/56
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
-G: Cho hs làm bài 139a, 142a SGK/56
- H: 2 hs thực hiện.
-G: Nhận xét
Bài 139 SGK/56
a) 56 = 23.7
140 = 22.5.7
ƯCLN(56,140) = 22.7 = 28
Bài 142 SGK/56
a) 16 = 24
24 = 23. 3
ƯCLN(16,24) = 23 = 8
ƯC(16,24) = Ư(8) = { 1;2;4;8 }
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài .
Làm bài 139 (b,c,d),140,141, 142(b) SGK/56
Tiết sau luyện tập
* RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: