A - Mục tiêu
HS được rèn luyện cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mỗi số ra TSNT, biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể
Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài tập
B- Chuẩn bị :
HS : Sách giáo khoa và SBT, ôn tập các kiến thức
GV : SGK, SBT
C - Phương pháp :
Củng cố, ôn tập
D- Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp : Sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mỗi số ra TSNT
áp dụng : Tìm ƯCLN ( 56; 140 ).
3.Bài mới
Giáo viên Học sinh Ghi bảng
? Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN ?
Gọi HS lên bảng làm
GV chữa bài theo yêu cầu trên
Số a có quan hệ gì với sô 420 và 700 khi 420 a và 700 a ?
Mặt khác a là số lớn nhất => có nhận xét gì về số a ?
Muốn tì ƯCLN(420; 700) la làm như thế nào ?
Muốn tìm ƯCLN(144;192)mà lớn hơn 20 thì làm ntn ?
Số bút ở mỗi hộp đều bằng nhau nên số bút ở mỗi hộp phải là ƯC(20; 15) mặt khác a 2
HS nêu
2 HS lên bảng làm ý b, c
HS cùng chữa với GV
a ƯC(420; 700)
a là ƯCLN( 420; 700)
HS nêu cách tìm
HS nêu
HS thực hiện
tìm a
Bài tập 142 ( SGK - 56 )
b) 180 = 22.32.5
234 = 2. 32 . 13
ƯCLN ( 180; 234 ) = 18
=> ƯC(180; 234) = {1;2;3;6;9;18}
c) 60 = 22.3.5
90 = 2.32.5
135 = 33.5
ƯCLN(60; 90; 135 ) = 15
=> ƯC(60; 90; 135) = {1; 3; 5;15}
Bài tập 143 ( SGK - 56 )
Vì
Mà a lớn nhất nên a là ƯCLN(420;700)
Ta có : 420 = 22.3.5.7
700 = 22.52.7
=> a = ƯCLN(420; 700) = 140
Bài tập 144 ( SGK - 56 )
ƯCLN( 144; 192 ) = 48
=> ƯCLN ( 144 ; 192 ) = { 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48 }
Vậy ƯC(144; 192 ) lớn hơn 20 là 24 và 48
Bài tập 18 ( SBT - 24 )
Gọi a là số bút trong hộp ta phải có 20 a; 15 a; và a 2 do đó a ƯC(20; 15 ) và a 2 vì ƯCLN(20; 15) = 5
=> ƯC( 20; 15 ) = { 1; 5 }
Nên a = 5
Vậy mỗi hộp có 5 bút
TIẾT 32 NS: 31/ 10/ 09 NG:............................ LUYỆN TẬP A - Mục tiêu HS được rèn luyện cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mỗi số ra TSNT, biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài tập B- Chuẩn bị : HS : Sách giáo khoa và SBT, ôn tập các kiến thức GV : SGK, SBT C - Phương pháp : Củng cố, ôn tập D- Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp : Sĩ số : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích mỗi số ra TSNT áp dụng : Tìm ƯCLN ( 56; 140 ). 3.Bài mới Giáo viên Học sinh Ghi bảng ? Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN ? Gọi HS lên bảng làm GV chữa bài theo yêu cầu trên Số a có quan hệ gì với sô 420 và 700 khi 420 a và 700 a ? Mặt khác a là số lớn nhất => có nhận xét gì về số a ? Muốn tì ƯCLN(420; 700) la làm như thế nào ? Muốn tìm ƯCLN(144;192)mà lớn hơn 20 thì làm ntn ? Số bút ở mỗi hộp đều bằng nhau nên số bút ở mỗi hộp phải là ƯC(20; 15) mặt khác a ³ 2 HS nêu 2 HS lên bảng làm ý b, c HS cùng chữa với GV a Î ƯC(420; 700) a là ƯCLN( 420; 700) HS nêu cách tìm HS nêu HS thực hiện tìm a Bài tập 142 ( SGK - 56 ) b) 180 = 22.32.5 234 = 2. 32 . 13 ƯCLN ( 180; 234 ) = 18 => ƯC(180; 234) = {1;2;3;6;9;18} c) 60 = 22.3.5 90 = 2.32.5 135 = 33.5 ƯCLN(60; 90; 135 ) = 15 => ƯC(60; 90; 135) = {1; 3; 5;15} Bài tập 143 ( SGK - 56 ) Vì Mà a lớn nhất nên a là ƯCLN(420;700) Ta có : 420 = 22.3.5.7 700 = 22.52.7 => a = ƯCLN(420; 700) = 140 Bài tập 144 ( SGK - 56 ) ƯCLN( 144; 192 ) = 48 => ƯCLN ( 144 ; 192 ) = { 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48 } Vậy ƯC(144; 192 ) lớn hơn 20 là 24 và 48 Bài tập 18 ( SBT - 24 ) Gọi a là số bút trong hộp ta phải có 20 a; 15 a; và a ³ 2 do đó a Î ƯC(20; 15 ) và a³ 2 vì ƯCLN(20; 15) = 5 => ƯC( 20; 15 ) = { 1; 5 } Nên a = 5 Vậy mỗi hộp có 5 bút 4. Củng cố 5. Bài tập về nhà - Xem lại lý thuyết - BVN : 145->148 ( SGK - 56 ) E. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: