1) Kiến thức:- HS tìm BCNN theo QT , tìm được BC thông qua tìm BCNN.
2) Kĩ năng : - Vận dụng thành thạo tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản .
3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận .
II/ Chuẩn bị:
1) Giáo viên : Máy tính;
2) Học sinh : phiếu học tập , máy tính
III/ Tiến trình các hoạt động dạy và học:
1) Tổ chức: (1) 6A- Vắng :
4) Củng cố(3’) - So sánh điểm giống và khác nhau giữa qui tắc tìm ƯCLN và qui tắc tìm BCNN 5) Hớng dẫn học ở nhà: ( 2') - Học thuộc lý thuyết theo SGK + vở ghi. - Bài tập về nhà ; 150 ; 151 - SGK /59 * Hớng dẫn bài 149b - BCNN( 9; 15; 45) +C1: Làm theo QT +C2: 459; 45 15 ? Ngày giảng: 11/08. Tiết 31: Lớp:6A,B,C. bội chung nhỏ nhất ( tiếp) I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức:- HS tìm BCNN theo QT , tìm được BC thông qua tìm BCNN. 2) Kĩ năng : - Vận dụng thành thạo tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản . 3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận . II/ Chuẩn bị: 1) Giáo viên : Máy tính; 2) Học sinh : phiếu học tập , máy tính III/ Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1) Tổ chức: (1’) 6A- Vắng : 6B- Vắng: 6C- Vắng: 2) Kiểm tra bài cũ :( 7') - HS1: Tìm BCNN( 60; 280) ; BCNN(9; 15; 45) ? Đáp số: 840; 45 - HS2: Tìm BCNN(84; 108) ; BCNN( 8; 9; 25) ? Đáp số: 756; 1800 3)Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ( 8') Cách tìm BC thông qua BCNN HS : Đọc VD 3/ SGK GV : Chốt lại cách tìm BC thông qua BCNN. HS : Đọc kết luận SGK Hoạt động 2:( 26’) Luyện tập GV : Ghi bảng nội dung bài 152- T59 HS : Hiểu được thực chất nội dung bài toán ntn ? GV : Chốt lại thực chất là ta đi tìm BCNN( 15; 18) HS : Đọc đề bài 153- T59 + Để giải bài toán phải tiến hành qua mấy bước ? - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện , Hs khác làm tại chỗ , bổ khuyết hoàn thiện bài . GV : Chốt lại và chính xác kết quả bài. HS : Đọc bài 154- T59 GV : Cho HS – hoạt động nhóm ( 10') * GV: Ta đã biết tìm BCNN; BC của các số tự nhiên . Hãy vân dụng làm bài 154 / SGK Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của nhóm Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm * HS : Nhóm trưởng phân công Mỗi cá nhân hoạt động độc lập Thảo luận chung trong nhóm toàn bài Tổ trưởng tổng hợp, thư ký ghi PHT * HS : các nhóm báo cáo kết quả trên bảng bằng PHT GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng trên bảng phụ. + Lưu ý cho HS từng bước giải. 3/ Cách tìm BC thông qua BCNN Ví dụ 3: A={xN/ x8; x18; x 30; x<1000} Viết tập hợp A , ta có x BC(8; 18; 30) và x < 1000 BCNN( 8; 18; 30) = 23.32.5 = 360 BC( 8; 18; 30) = B( 360) ={0; 360; 720; ...} Vì x < 1000 nên A ={0; 360; 720;...} * Kết luận: SGK/ 59 4) luyện tập: Bài 152 - T 59 Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất 0 . Biết rằng a 15 và a 18 Giải: Theo đầu bài thì a là BCNN( 15; 18) Ta có: 15 = 3.5 ; 18 = 2.32 BCNN( 15; 18) = 2. 32.5 = 90 Vậy a = 90 Bài 153 - T59 Tìm BCNN của 500; 30 và 45 Cho B ={x N / x 30; x 45; x<500} * Tìm BCNN(30; 45) 30 = 2.3.5 ; 45 = 32.5 BCNN( 30; 45) = 2.32.5 = 90 * x BC(90) = {0;90;180;270;360;450;540;...} Vì x < 500 nên x = 0;90;180;270;360;450;540 Bài 154 - T59 Gọi x là số HS lớp 6C theo đề ra ta có x2; x3; x 4; x8 và35 x 60 hay x là BC( 2; 3; 4; 8) BCNN( 2;3;4;8) = 23.3 = 24 x BC( 2;3;4;8) = B(24) = {0;24;48;72;96;...} Vì x thoả mãn điều kiện 35 x 60 nên x = 48 Vậy số học sinh của lớp 6C là 48 em. 4/ Củng cố: (2’) - Từng phần kết hợp trong giờ - Nêu lại cách tìm BCNN cho hs 5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 1') - Xem lại các bài tập đã làm. - Bài tập về nhà 151; 155 - SGK /59 - Chuẩn bị tốt bài tập về nhà giờ sau là giờ bài tập.
Tài liệu đính kèm: