Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 31, Bài 17: Ước chung lớn nhất - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 31, Bài 17: Ước chung lớn nhất - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Ta xét phần 1

Nêu ví dụ 1 ( Phần kiểm tra bài cũ)

Tìm số lớn nhất trong cácƯC(12;30)

Số 6

Số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12 và 30 là 6. Ta nói 6 là ƯCLN của 12và 30 .Ký hiệu:

Thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiếu số?

Trả lời:- Đọc phần đóng khung (Sgk-54)

Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên?

Tất cả các ước của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30)

Tìm ƯCLN(5;1) =?

Ư(5) =

Ư(1) =

 ƯCLN(5;1) =1

Tìm ƯCLN(12;30;1 ) =?

ƯCLN(12;30;1 ) =1

Nêu chú ý

Nhắc lại chú ý

Có cách tìm ƯCLN mà không cần liệt kê các ước của mỗi số, ta xét phần 2:

Nêu ví dụ 2:

nghiên cứu VD.

Để tìm ƯCLN(36; 84; 168) người ta đã làm thế nào?

- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố

- Để có ƯC ta lập tích các thừa số nguyên tố chung

Để có ƯCLN ta chọn số mũ của 2 và 3 như thế nào ?

Số mũ của 2 là 2; số mũ của 3 là 1

Tích vừa lập là ƯCLN phải tìm.

Để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta làm thế nào?

Nêu quy tắc tìm ƯCLN.

Nhắc lại quy tắc

Vận dụng quy tắc ta làm bài tập ?1

Tìm ƯCLN(12;30)

Một em lên bảng làm - Dưới lớp cùng làm và nhận xét?

Cho Hs làm ?2 theo nhóm - đại diện nhóm lên trình bầy lời giải.

Qua ?2em có nhận xét gì?

ở phần a, b các số không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1.Các số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.

Ở phần c của ?2 trong các số đã cho , nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất đó.

Đây là chú ý khi tìm ƯCLN khi làm bài tập ta có thể áp dụng để tính nhanh.

Đọc chú ý

Ta có thể vận dụng cách tìm ƯCLN để tìm ƯC của 2 hay nhiều số ta xét phần 3

Nghiên cứu ví dụ 3(Sgk).

Theo nhận xét ở mục 1 tất cả ƯC(12;30) đều là ước của ƯCLN(12;30)

Tìm ƯC(12;30) thông qua tìm ƯCLN(12;30) như thế nào?

Nêu cách tìm

Nhắc lại và chốt lại kiến thức của toàn bài

Ta có thể vận dụng cách tìm ƯCLN để tìm ƯC của 2 hay nhiều số

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 31, Bài 17: Ước chung lớn nhất - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn	
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6A
 Ngày dạy: Dạy lớp: 6B
	 Tiết 31: § 17 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
 - Học sinh hiểu thế nào là ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai hay nhiều 
 số ,thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ,ba số nguyên tố cùng nhau.
- Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố ,từ đó biết cách tìm ước chung của 2 hay nhiều số.
- Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên : Giái án , bảng phụ.
b. Chuẩn bị của học sinh : Làm bài tập, chuẩn bị bài.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (6')
 Câu hỏi: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số ?
	 Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30
 Trả lời : Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. (3đ)
 Ta có: Ư(12) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12} (2đ)
 Ư(30) = {1;; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}(2đ)
 Vậy: ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}(3đ)
 *ĐVĐ :Ở tiết trước muốn tìm ƯC của 2 hay nhiều số,ta phải đi tìm tập hợp của từng số rồi tìm giao của các tập hợp ước đó.
 Vậy có cách nào tìm ƯC của 2 hay nhiều số mà không cần kiệt kê các ước của mỗi số hay không? Ta học bài hôm nay:
b. Nội dung bài mới:(32')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv
Gv
?
Hs
Gv
Tb
Hs
Kh
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
Hs
Gv
Gv
Hs
?tb
Hs
?kh
Hs
Gv
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
?
Gv
Hs
Gv
Hs
Gv
?tb
Hs
Gv
Ta xét phần 1
Nêu ví dụ 1 ( Phần kiểm tra bài cũ)
Tìm số lớn nhất trong cácƯC(12;30)
Số 6
Số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của 12 và 30 là 6. Ta nói 6 là ƯCLN của 12và 30 .Ký hiệu:
Thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiếu số?
Trả lời:- Đọc phần đóng khung (Sgk-54)
Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên?
Tất cả các ước của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30)
Tìm ƯCLN(5;1) =?
Ư(5) = 
Ư(1) = 
ƯCLN(5;1) =1
Tìm ƯCLN(12;30;1 ) =?
ƯCLN(12;30;1 ) =1
Nêu chú ý
Nhắc lại chú ý
Có cách tìm ƯCLN mà không cần liệt kê các ước của mỗi số, ta xét phần 2: 
Nêu ví dụ 2:
nghiên cứu VD.
Để tìm ƯCLN(36; 84; 168) người ta đã làm thế nào?
- Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- Để có ƯC ta lập tích các thừa số nguyên tố chung
Để có ƯCLN ta chọn số mũ của 2 và 3 như thế nào ?
Số mũ của 2 là 2; số mũ của 3 là 1
Tích vừa lập là ƯCLN phải tìm.
Để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta làm thế nào?
Nêu quy tắc tìm ƯCLN.
Nhắc lại quy tắc
Vận dụng quy tắc ta làm bài tập ?1
Tìm ƯCLN(12;30) 
Một em lên bảng làm - Dưới lớp cùng làm và nhận xét?
Cho Hs làm ?2 theo nhóm - đại diện nhóm lên trình bầy lời giải.
Qua ?2em có nhận xét gì?
ở phần a, b các số không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1.Các số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
Ở phần c của ?2 trong các số đã cho , nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất đó.
Đây là chú ý khi tìm ƯCLN khi làm bài tập ta có thể áp dụng để tính nhanh.
Đọc chú ý
Ta có thể vận dụng cách tìm ƯCLN để tìm ƯC của 2 hay nhiều số ta xét phần 3
Nghiên cứu ví dụ 3(Sgk).
Theo nhận xét ở mục 1 tất cả ƯC(12;30) đều là ước của ƯCLN(12;30)
Tìm ƯC(12;30) thông qua tìm ƯCLN(12;30) như thế nào?
Nêu cách tìm
Nhắc lại và chốt lại kiến thức của toàn bài
Ta có thể vận dụng cách tìm ƯCLN để tìm ƯC của 2 hay nhiều số
1.Ước chung lớn nhất : (13')
Ví dụ1:Tìm tập hợp các ước chung của 12 và 30
Ta có: Ư(12) = 
Ư(30) = 
Vậy ƯC(12; 30) = 
Ư(12) Ư(30) =
Số lớn nhất trong các ƯC(12;30) là 6 .
Ta nói 6 là ƯCLN của 12 và 30
Kí hiệu : ƯCLN(12;30) = 6
*Định nghĩa (Sgk -54)
*Nhận xét: Tất cả các ƯC(12;30) đều là các ước của ƯCLN(12;30)
*Chú ý :(Sgk - 55)
2.Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố(15')
Ví dụ 2:
 Tìm ƯCLN(36; 84; 168) 
- Phân tích các số ra TSNT 36 = 2.3
84 = 2.3.7
168 = 3.3.7
-Chọn các thừa số chung : 2 và 3
số mũ nhỏ nhất của 2 là 2
Số mũ nhỏ nhất của 3 là 1
- Khi đó: 
ƯCLN(36;84;168) = 23 =12 
*Qui tắc (Sgk - 55)
?1 Tìm ƯCLN(12;30)=?
Giải:
Ta có: 12=2.3
 30 =2.3.5
ƯCLN(12;30) =2.3 =6
?2 (Sgk - 55) 
Giải: 
a) Tìm ƯCLN(8,9)
Ta có: 8= 23 ; 9 = 32 =>ƯCLN(8;9) =1
b) Tìm ƯCLN( 8; 12; 15)
Ta có: 8 = 23 ; 12 = 22. 3; 15 = 3.5
=> ƯCLN(8;12;15) =1
c) Tìm ƯCLN(24; 16; 8)
ta có: 24 = 23 . 3; 16= 24 ; 8= 23
=>ƯCLN(24;16;8) =8
*Chú ý :(Sgk-55)
3.Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN (Sgk - 56)(5')
Ví dụ: Tìm ƯC(12;30)=?
 Giải:
Ta có ƯCLN (12;30) =2.3=6
Do đó:ƯC(12;30) =Ư(6)= 
Vậy ƯC(12;30) =
c. Củng cố, luyện tập: ( 5')
 ? Thế nào là ƯCLN của 2 hay nhiếu số?
 ? Nêu quy tắc tìm ƯCLN.
*Bài tập 139(Sgk-56)
Tìm ƯCLN
a) 56=2.7
 140 = 2.5.7
ƯCLN(56;140) =2.7=28
c) 18060ƯCLN(180;60)=60
d.Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (2')
 - Học toàn bộ bài
 - Xem lại các ví dụ - bài tập đã làm
 - BTVN: 139(b,d); 141;142;143 (Sgk-56)
 - Tiết sau luyện tập
	_______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 31.doc