A- Mục tiêu
HS được củng cố ĐN ước chung và bội chung , giao của hai tập hợp
Biết áp dụng tìm ƯC, BC, giao của hai tập hợp.
Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài tập
B - Chuẩn bị :
HS : Sách giáo khoa và SBT, ôn tập các kiến thức
GV : SGK, SBT
C - Phương pháp
Củng cố, ôn tập
D - Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp : Sĩ số :.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Tìm Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6; 9)
?: Tìm Ư(7) ; Ư( 8) ; ƯC(7; 8)
? : Tìm ƯC( 4; 6; 8 )
3.Bài mới
Luyện tập
Hãy viết tập hợp A và B
? Gọ M = A B, hãy xác định phần tử của tập M ?
? Dùng kí hiệu thể hiện mối quan hệ giữa A,B với M ?
Giao của hai tập hợp là gì ?
? Phần tử trong tập hợp giao phải thoả mãn điều kiện gì ?
? Một số ∶ 10 có ∶ 5 ? vì sao ?
? A B có bao nhiệu phần tử ?
Cho HS thảo luận nhóm
? Muốn cia 24 bút, 32 vở thành những phần thưởng như nhau, mỗi phần thưởng gồm có cả bút và vở thì số phần thưởng phải thoả mãn ĐK gì ?
GV vữ sơ đồ ven để hướng dẫn H/s HS1 : Viết Tập hợp A
HS2 : Viết tập hợp B
Xác định tập hợp M
HS làm b,
Trả lời
Phần tử phải thuộc cả hai tập hợp
HS lên bảng làm và GV chữa
Có vì 10 = 2.5
Có 5 phẩn tử
HS hoạt động nhóm
ƯC( 24; 32 )
HS quan sát và tìm hiểu bài làm
Bài tập 136 ( SGK - 53 )
A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36 }
B = { 0; 9; 18; 27; 36 }
a) M = A B = { 0; 18; 36 }
b) M A ; M B
Bài tập 137 ( SGK - 53 )
a) A B = { Cam; chanh }
b ) A là h/s giỏi văn
B là H/s giỏi toán
A B = { Là tập hợp HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán }
c) A ∶ 5 ; B ∶ 10
A B = B
d) A là tập hợp các chữ số chẵn
B là tập hợp các chữ số lẻ
A B =
Bài tập 138 ( SGK - 54 )
Với 24 bút bi; 32 quyển vở ta có bảng sau :
a 4 6 8
b 6 6
c 8 3 4
Bài tập 175 ( SBT - 23 )
a) Tập hợp A có 11 + 5 = 16 phần tử
b) Tập hợp B có 7 + 5 = 12 phần tử
A B có 5 phần tử
Tiết 30 NS 27/ 10/ 09; NG:.................................. LUYỆN TẬP A- Mục tiêu HS được củng cố ĐN ước chung và bội chung , giao của hai tập hợp Biết áp dụng tìm ƯC, BC, giao của hai tập hợp. Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài tập B - Chuẩn bị : HS : Sách giáo khoa và SBT, ôn tập các kiến thức GV : SGK, SBT C - Phương pháp Củng cố, ôn tập D - Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp : Sĩ số :................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Tìm Ư(6) ; Ư(9) ; ƯC(6; 9) ?: Tìm Ư(7) ; Ư( 8) ; ƯC(7; 8) ? : Tìm ƯC( 4; 6; 8 ) 3.Bài mới Luyện tập Hãy viết tập hợp A và B ? Gọ M = A Ç B, hãy xác định phần tử của tập M ? ? Dùng kí hiệu Ì thể hiện mối quan hệ giữa A,B với M ? Giao của hai tập hợp là gì ? ? Phần tử trong tập hợp giao phải thoả mãn điều kiện gì ? ? Một số ∶ 10 có ∶ 5 ? vì sao ? ? A Ç B có bao nhiệu phần tử ? Cho HS thảo luận nhóm ? Muốn cia 24 bút, 32 vở thành những phần thưởng như nhau, mỗi phần thưởng gồm có cả bút và vở thì số phần thưởng phải thoả mãn ĐK gì ? GV vữ sơ đồ ven để hướng dẫn H/s HS1 : Viết Tập hợp A HS2 : Viết tập hợp B Xác định tập hợp M HS làm b, Trả lời Phần tử phải thuộc cả hai tập hợp HS lên bảng làm và GV chữa Có vì 10 = 2.5 Có 5 phẩn tử HS hoạt động nhóm ƯC( 24; 32 ) HS quan sát và tìm hiểu bài làm Bài tập 136 ( SGK - 53 ) A = { 0; 6; 12; 18; 24; 30; 36 } B = { 0; 9; 18; 27; 36 } a) M = A Ç B = { 0; 18; 36 } b) M Ì A ; M Ì B Bài tập 137 ( SGK - 53 ) a) A Ç B = { Cam; chanh } b ) A là h/s giỏi văn B là H/s giỏi toán A Ç B = { Là tập hợp HS vừa giỏi văn vừa giỏi toán } c) A ∶ 5 ; B ∶ 10 A Ç B = B d) A là tập hợp các chữ số chẵn B là tập hợp các chữ số lẻ A Ç B = f Bài tập 138 ( SGK - 54 ) Với 24 bút bi; 32 quyển vở ta có bảng sau : a 4 6 8 b 6 6 c 8 3 4 Bài tập 175 ( SBT - 23 ) a) Tập hợp A có 11 + 5 = 16 phần tử b) Tập hợp B có 7 + 5 = 12 phần tử A Ç B có 5 phần tử 4 : Củng cố , dặn dò - Xem lại các bài đã chữa, ôn lịa các kiến thức và học - Đọc trước bài Ước chung lớn nhất 5. Bài tập về nhà - BVN : 170 ; 172; 175 ( SBT - 23 ) E. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: