v HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
2/ Kỹ năng:
v Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung : Tìm giao của hai tập hợp.
v Vận dụng vào các bài toán thực tế.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
v GV : Bảng phụ.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn:3/11/2010 Ngày dạy: 5/11/2010 Tiết 30 § . LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung : Tìm giao của hai tập hợp. Vận dụng vào các bài toán thực tế. II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phụ. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Th.Gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10 ph Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ Kiểm tra HS1 : -Ước chung của hai hay nhiều số là gì? x ƯC (a; b) khi nào? -Làm bài tập 169 (a), 170 (a) SBT. Kiểm tra HS2 : -Bội chung của hai hay nhiều số là gì? x BC (a; b) khi nào? -Chữa bài tập 169(b); 170(b) SBT GV nhận xét và cho điểm hai HS HS1 lên bảng 169(a) : 8U&C (24;30) vì 308 170(a) : U&C (8;12) = {1;2;4} HS2 lên bảng 169(b) : 240 BC(30;40) vì 240 30 và 240 40 170(b) : BC(8;12) = {0,24,48.} (= B(8) B(12) HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Chữa bài tập 169 (a), 170 (a) SBT trang 22, 23 Giải: 169(a) : 8U&C (24;30) vì 308 170(a) : U&C (8;12) = {1;2;4} Chữa bài tập 169(b); 170(b) SBT trang 22, 23 Giải: 169(b) : 240 BC(30;40) vì 240 30 và 240 40 170(b) : BC(8;12) = {0,24,48.} (= B(8) B(12) 34 p Hoạt động 2 : TỔ CHỨC LUYỆN TẬP Dạng 1 : Các bài tập liên quan đến tập hợp Bài 136 (SGK). GV yêu cầu HS đọc đề bài -Gọi hai HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp. -Gọi HS thứ 3 viết tập hợp N là giao của hai tập hợp A và B? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp? -Gọi HS thứ 4 dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B? Nhắc lại thế nào là một tập con của một tập hợp. Bài 137 (SGK): GV đưa yêu cầu của bài tập trên bảng phụ. HS làm vào vở. Kiểm tra bài làm của 1 -> 5 em; chú ý nhận xét và cho điểm. Bổ sung : e) Tìm giao của hai tập hợp N và N* A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36} B = {0; 9; 18; 27; 36} M = A B M = {0; 18; 36} M A; M B A B ={cam; chanh} A B là tập hợp các HS vừa giỏi Văn vừa giỏi Toán của lớp AB = B AB = NN* = N* LUYỆN TẬP Dạng 1 : Các bài tập liên quan đến tập hợp Bài 136 (SGK).trang 53 Giải: A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36} B = {0; 9; 18; 27; 36} M = A B M = {0; 18; 36} M A; M B Bài 137 (SGK) trang 53 Giải: A B ={cam; chanh} A B là tập hợp các HS vừa giỏi Văn vừa giỏi Toán của lớp AB = B AB = NN* = N* Bài tập 175 (SBT). GV đưa hình vẽ lên bảng. HS đọc đề bài A P GV nhận xét, chấm điểm bài làm của 1 -> 3 HS Dạng 2 : Bài 138 (SGK): -GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thuởng a 4 b 6 c 8 -GV cử đại diện một nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ. -GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này: + Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được? + Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất? Bài tập chép: GV đưa bài tập lên máy chiếu nếu còn thời gian. Một lớp có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ. HS làm bài lên bảng phụ nhóm a) A có : 11 + 15 = 16 (phần tử) P có : 7 + 5 = 12 (phần tử) A P có 5 phẩn tử b) Nhóm HS đó có: 11 + 5 + 7 = 23 (người) - HS đọc đề bài - Hoạt động theo nhóm học tập - Các nhóm kiểm tra trên bảng nhóm - Cách chia a và c thực hiện được Cách chia Số phần thưởng Số bút ở mỗi phần thưởng Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 b 6 c 8 Số cách chia tổ là ước số chung của 24 và 18 ƯC (24; 18) = {1; 2; 3; 6} Vậy có 4 cách chia tổ. Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ. (24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS) Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ. Bài tập 175 (SBT).trang 23 Giải: a) A có : 11 + 15 = 16 (phần tử) P có : 7 + 5 = 12 (phần tử) A P có 5 phẩn tử b) Nhóm HS đó có: 11 + 5 + 7 = 23 (người) Dạng 2 : Bài 138 (SGK) trang 54 Bài tập: Một lớp có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ. Giải: Số cách chia tổ là ước số chung của 24 và 18 ƯC (24; 18) = {1; 2; 3; 6} Vậy có 4 cách chia tổ. Cách chia thành 6 tổ thì có HS ít nhất ở mỗi tổ. (24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS) Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ. 1 ph Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại bài học Làm bài trong SBT : 171; 172 Nghiên cứu bài § 17.
Tài liệu đính kèm: