Hoạt động của thầy và trò
Để hiểu rõ số và chữ số ta xét phần 1 =>
Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
Chỉ rõ số tự nhiên đó gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
Lấy VD về số tự nhiên.
Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Với mười chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy VD?
Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3. chữ số.
VD: Chẳng hạn: số 5 có một chữ số.
Số 11 có hai chữ số.
Số 122 có ba chữ số.
.
Cho HS đọc nội dung chú ý SGK- 9
Cần phân biệt : số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm.
Hãy cho biết các chữ số của số 3895?
- chữ số hàng chục?
- Chữ só hàng trăm?
Giới thiệu số trăm, số chục (bảng phụ)
số đã cho số trăm chữ số hàng trăm sốchục chữ số hàng chục các chữ số
3895 38 8 389 9 3;8;9;5
Cho HS làm bài tập 11 củng cố.(bảng phụ)
Lên bảng điền kết quả vào bảng phụ - HS dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Giải:
a) 1357.
b)
Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Sốchục Chữ số hàng chục
1425
2307 14
23 4
3 142
230 2
0
Chốt lại.
Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân .Ta nghiên cứu phần 2 =>
-Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
VD: 222 = 200 + 20 +2
= 2.100 + 2.10 +2.
Tương tự hãy biểu diễn các số:
Lên bảng biểu diễn các số( 3HS )
Giảng lại kí hiệu:
Kí hiệu chỉ số tự nhiên có 2 chữ số.
kí hiệu chỉ số tự nhiên có 3 chữ số.
kí hiệu chỉ số tự nhiên có 4 chữ số.
.
Cho HS làm bài tập ?
làm ? và tại chỗ trả lời.
Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La Mã.
Đọc trong SGK.
-Giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số trên là I, V, X và giá trị tương ứng là 1; 5; 10 trong hệ thập phân.
-Giới thiệu cách viết số la mã đặc biệt: Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V , X làm giảm giá trị của mỗi chữ số 1 đơn vị . Viết bên phải các chữ số V, X làm tăng giá trị mỗi chữ số 1 đơn vị.
Ví dụ: IV(4); VI (6)
-Cho HS viết các số 9; 11 bằng số La Mã.
IX, XI.
Viết : IX; XI
-Giới thiệu : mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần.
-Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 10.
Lên bảng viết:
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X.
-Ngoài hai số đặc biệt (IV, IX), mỗi số La Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó,
chẳng hạn:VII = V+I+I = 5 +1+ 1 = 7.
-Giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30 như SGK và nêu rõ:Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo số La Mã. Giá trị các số La Mã là tổng các thành phần của nó, chẳng hạn:
XVIII = X +V+I +I +I = 18.
ở số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng có giá trị như nhau(Giá trị không phụ thuộc vào vị trí), VD: XXX(30).
-Cách ghi số La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân.
+ Đọc các số La Mã sau: XIV, XXVII, XXIX.
+ Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28.
Tại chỗ trả lời:14; 27; 29.
Lên bảng viết: XXVI; XXVIII.
Gọi HS nhận xét bổ sung.
Một em nhắc lại chú ý trong SGK và áp dụng làm bài tập :12; 13.
Cả lớp cùng làm- 2HS lên bảng giải.
Nhận xét - chốt lại.
Ngµy so¹n :
Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6A
D¹y líp: 6B
Tiªt 3 - Bµi 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
1.Môc tiªu:
a. KiÕn thøc:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt chữ số và số trong hệ thập phân.
- Hiểu rõ trong hệ thập phân các giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
b. Kü n¨ng:
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
c.Th¸i ®é:
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
2. ChuÈn bÞ:
a. Giáo viên: SGK+SGV+Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1đến 30.
b.Học sinh: học bài và chuẩn bị bài.
3. TiÕn tr×nh d¹y häc
a. Kiểm tra bài cũ: (7')
*Câu hỏi: -HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 11(SBT)
-HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách ? Biểu diễn các phần tử của B trên tia số ?
*Đáp án: -HS1: N ={ 0; 1; 2; 3;... }.(2điểm) ; N* = {1; 2; 3; 4; ....} (2điểm)
Bài 7: Giải:a) A = { 19; 20} (2điểm)
b) B = {1; 2; 3} (2điểm)
c) C = {35; 36; 37; 38} (2điểm)
-HS2: Cách1: B = {xÎN/ x ≤ 6} (3điểm)
Cách2: B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}. (3 điểm)
*Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số: (4điểm)
b. Néi dung bµi míi (36')
*ĐVĐ:(1') Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào? Ta học bài hôm nay:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
HS
GV
GV
?TB
HS
GV
?Kh
GV
GV
HS
GV
GV
?Kh
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
GV
HS
GV
?Tb
?Tb
HS1
HS2
GV
?
HS
GV
Để hiểu rõ số và chữ số ta xét phần 1 =>
Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
Chỉ rõ số tự nhiên đó gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
Lấy VD về số tự nhiên.
Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Với mười chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên.
Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy VD?
Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3.... chữ số.
VD: Chẳng hạn: số 5 có một chữ số.
Số 11 có hai chữ số.
Số 122 có ba chữ số.
.....
Cho HS đọc nội dung chú ý SGK- 9
Cần phân biệt : số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm...
Hãy cho biết các chữ số của số 3895?
- chữ số hàng chục?
- Chữ só hàng trăm?
Giới thiệu số trăm, số chục (bảng phụ)
số đã cho
số trăm
chữ số hàng trăm
sốchục
chữ số hàng chục
các chữ số
3895
38
8
389
9
3;8;9;5
Cho HS làm bài tập 11 củng cố.(bảng phụ)
Lên bảng điền kết quả vào bảng phụ - HS dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Giải:
a) 1357.
b)
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Sốchục
Chữ số hàng chục
1425
2307
14
23
4
3
142
230
2
0
Chốt lại.
Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân .Ta nghiên cứu phần 2 =>
-Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
VD: 222 = 200 + 20 +2
= 2.100 + 2.10 +2.
Tương tự hãy biểu diễn các số:
Lên bảng biểu diễn các số( 3HS )
Giảng lại kí hiệu:
Kí hiệu chỉ số tự nhiên có 2 chữ số.
kí hiệu chỉ số tự nhiên có 3 chữ số.
kí hiệu chỉ số tự nhiên có 4 chữ số.
....
Cho HS làm bài tập ?
làm ? và tại chỗ trả lời.
Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La Mã.
Đọc trong SGK.
-Giới thiệu ba chữ số La Mã để ghi các số trên là I, V, X và giá trị tương ứng là 1; 5; 10 trong hệ thập phân.
-Giới thiệu cách viết số la mã đặc biệt: Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V , X làm giảm giá trị của mỗi chữ số 1 đơn vị . Viết bên phải các chữ số V, X làm tăng giá trị mỗi chữ số 1 đơn vị.
Ví dụ: IV(4); VI (6)
-Cho HS viết các số 9; 11 bằng số La Mã.
IX, XI.
Viết : IX; XI
-Giới thiệu : mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần.
-Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 10.
Lên bảng viết:
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X.
-Ngoài hai số đặc biệt (IV, IX), mỗi số La Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó,
chẳng hạn:VII = V+I+I = 5 +1+ 1 = 7.
-Giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30 như SGK và nêu rõ:Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo số La Mã. Giá trị các số La Mã là tổng các thành phần của nó, chẳng hạn:
XVIII = X +V+I +I +I = 18.
ở số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng có giá trị như nhau(Giá trị không phụ thuộc vào vị trí), VD: XXX(30).
-Cách ghi số La Mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân.
+ Đọc các số La Mã sau: XIV, XXVII, XXIX.
+ Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28.
Tại chỗ trả lời:14; 27; 29.
Lên bảng viết: XXVI; XXVIII.
Gọi HS nhận xét bổ sung.
Một em nhắc lại chú ý trong SGK và áp dụng làm bài tập :12; 13.
Cả lớp cùng làm- 2HS lên bảng giải.
Nhận xét - chốt lại.
1. Số và chữ số: (10')
-Với 10 chữ số( 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9) ta ghi được mọi số tự nhiên.
- Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba,... hoặc nhiều chữ số.
Ví dụ:
5 là số có một chữ số.
11 là số có hai chữ số.
122 là số có ba chữ số.
...
*Chú ý: (SGK-9)
VD:
a)15 712 314;
1 072 138.
b) Số 3895
Số đã cho: 3895
Số trăm: 38
Chữ số hàng trăm:8
Số chục: 389
Chữ số hàng chục: 9
Các chữ số: 3; 8; 8; 5.
2. Hệ thập phân:(10')
- Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
- Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau.
- Ví dụ:
Số 222 = 200 +20 +2.
= a.10 + b với a ≠ 0.
= a.100 + b.10 + c.
với a ≠0.
= a.1000 +b.100 +c.10 +d với a ≠ 0.
? (SGK-9)
Giải:
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999.
số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:987.
3.Chú ý:(8')
Có thể dùng cách ghi các số La Mã để ghi các số.
Chữ I: 1đơn vị.
V: 5đơn vị.
X: 10đơn vị.
Các số La Mã từ 1 đến 10 là:
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X.
*) Cách ghi số La Mã từ 11 đến 30 (SGK-10)
- Giá trị số La Mã là tổng các thành phần của nó.
c. Cñng cè vµ luyÖn tËp:(7')
Bài 12:(SGK)
Giải:
Gọi tập hợp các chữ số của số 2000 là A:
Ta có: A = {2; 0}.
- Bài 13(SGK)
Giải:
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là: 1000.
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là:1023.
d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập: (3')
-Học kỹ bài, áp dụng làm bài tập: 14; 15 ( SGK) , 16; 17; (SBT) .
-HS khá giỏi: 23; 24; 25(SBT).
- Đọc trước bài " Số phần tử của một tập hợp"
_____________________________________
Tài liệu đính kèm: