I.MỤC TIÊU:
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
HS biết đọc và viết các chữ số La Mã không quá 30.
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.
HS: SGK, ôn bài cũ,
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Họat động của thầy và trò Nội dung
Họat động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ
GV: Mời hai HS lên bảng trả bài cũ.
GV: Hãy viết tập hợp N và N*.
HS1: Trình bày.
GV: Yêu cầu HS1 làm bài tập 7 (SGK/8)
HS1: Trình bày.
GV: Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Có số tự nhiên nhỏ nhất hay không? Vì sao?
HS2: Trả lời.
GV: Hãy viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách.
HS2: Trình bày.
Gv: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét bài bạn.
GV:Nhận xét và cho điểm. HS1:
N={0;1;2;3; }
N*={1;2;3; }
Bài tập 7(SGK/8)
a) A={13;14;15}
b) B={1;2;3;4}
c) C={13;14;15}
HS2:
Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất kì số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
A={0;1;2;3;4;5;6}
A={x N/x }
Tuần 1 Bài 3: Ngày soạn: 26-8-2010
Tiết 3 Ngày dạy: 27-8-2010
I.MỤC TIÊU:
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
HS biết đọc và viết các chữ số La Mã không quá 30.
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã từ 1 đến 30.
HS: SGK, ôn bài cũ,
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
Họat động 1: Ổn định lớp- Kiểm tra bài cũ
GV: Mời hai HS lên bảng trả bài cũ.
GV: Hãy viết tập hợp N và N*.
HS1: Trình bày.
GV: Yêu cầu HS1 làm bài tập 7 (SGK/8)
HS1: Trình bày.
GV: Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Có số tự nhiên nhỏ nhất hay không? Vì sao?
HS2: Trả lời.
GV: Hãy viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách.
HS2: Trình bày.
Gv: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét bài bạn.
GV:Nhận xét và cho điểm.
HS1:
N={0;1;2;3;}
N*={1;2;3;}
Bài tập 7(SGK/8)
A={13;14;15}
B={1;2;3;4}
C={13;14;15}
HS2:
Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất kì số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
A={0;1;2;3;4;5;6}
A={xN/x}
Họat động 2: Số và chữ số
GV: Cho HS nêu các ví dụ về số tự nhiên.
HS: Nêu ví dụ.
GV: Mỗi số tự nhiên trên có mấy chữ số? Kể ra.
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu: Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên.
HS: Lắng nghe và ghi bài.
GV: Cho ví dụ về các số tự nhiên và yêu cầu HS cho biết mỗi số tự nhiên đó có bao nhiêu chữ số?
HS: Trả lời.
GV: Cho vì dụ số 17546 và yêu cầu HS đọc số và cho biết gồm những chữ số nào?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu mục a) phần chú ý. Yêu cầu HS đọc phần chú ý.
GV: Hướng dẫn HS phân biệt các chữ số hàng chục, trăm, số trăm, số chục,
HS: Lắng nghe.
1.Số và chữ số:
Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên.
*Ví dụ:
4 có 1 chữ số.
15 có 2 chữ số.
456 có 3 chữ số
Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba,chữ số.
*Chú ý: (SGK/9)
Hoạt động 3: Hệ thập phân.
GV: Giới thiệu: Với 10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên. Cách ghi các số như trên gọi là cách ghi trong hệ thập phân .
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về một số tự nhiên có 3 chữ số .
HS: Cho ví dụ.
GV: Số này có bao nhiêu trăm, chục và bao nhiêu đơn vị?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu HS dạng tổng quát của các số tự nhiên có 2 chữ số số tự nhiên có 3 chữ số , hướng dẫn HS biểu diễn các số này dưới dạng thập. Cho HS lên bảng biểu diễn số tự nhiên có 4 chữ số
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS đọc phần ? (SGK/9)
HS: Đọc bài. Đứng tại chổ trả lời.
2.Hệ thập phân:
*Ví dụ: 278=200+70+80
=2.100+7.10+8
=a.10+b
=a.100+b.10+c
=a.1000+b.100+c.10+d
? (SGK/9):
a)Số lớn nhất có ba chữ số là 999.
b)Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.
Hoạt động 4: Chú ý:
GV: Giới thiệu HS số La Mã, các qui ước về cách viết.
HS: Lắng nghe.
GV: Cho HS lên bảng viết các số La Mã.
GV: Cho lớp chơi trò chơi nhanh tay, hai dãy lớp chia làm hai đội, từng bạn lên bảng viết một số La Mã.
3.Chú ý:
I ứng với 1.
V ứng với 5.
X ứng với 10.
*Ví dụ:
12: XII ; 4:IV ; 25:XXV
11:XI ; 9:IX ;
Hoạt động 5: Củng cố
GV: Với bao nhiêu chữ số ta có thể ghi được mọi số tự nhiên?
HS: Trả lời
GV: Cho HS đọc các bài tập 12.
HS: Đọc bài và lên bảng làm.
GV: Cho HS nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc các bài tập 13.
HS: Đứng tại chổ trả lời
GV: Cho HS nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc các bài tập 14.
HS: Đọc bài và lên bảng làm.
GV: Cho HS nhận xét.
HS: Nhận xét.
Bài tập 12(SGK/10):
A={2,0}
Bài tập 13(SGK/10):
1000
1023
Bài tập 14(SGK/10):
120; 102; 210; 201
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Làm bài tập 11,15 (SGK/10), 16-28(SBT/5,6)
Tập ghi các số La Mã từ 1 đến 30.
Tài liệu đính kèm: