Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Viết Thanh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Viết Thanh

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân; phân biệt số, chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân : Giá trị mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí.

- Kỹ năng : Đọc, viết số la mã không vượt quá 30.

- Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán; vận dụng số la mã, số tự nhiên trong thực tế.

Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi ghi số.

II. CHUẨN BỊ :

 Học sinh : Ôn lại cách đọc – ghi số tự nhiên, số la mã từ 1 10

 Giáo viên : Bảng ghi sẵn số la mã từ 1 10.

III. PHƯƠNG PHP DẠY HỌC:

PP: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm

IV. TIẾN TRÌNH :

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 3, Bài 3: Ghi số tự nhiên - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Viết Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 3
Ngày dạy : /09/06
I. MỤC TIÊU :
Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân; phân biệt số, chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân : Giá trị mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí.
Kỹ năng : Đọc, viết số la mã không vượt quá 30.
Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán; vận dụng số la mã, số tự nhiên trong thực tế.
Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi ghi số.
II. CHUẨN BỊ :
	Học sinh : 	Ôn lại cách đọc – ghi số tự nhiên, số la mã từ 1 à 10
	Giáo viên :	Bảng ghi sẵn số la mã từ 1 à 10..
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP: Đàm thoại, diễn giảng, trực quan, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH :
A = , C = 
B = 
D = 	
Cách 1 :	B = 	
Cách 2 :	B = .	
0 1 2 3 . . .
E = 
I. SỐ VÀ CHỮ SỐ :
	Với 10 chữ số sau ta ghi được mọi số tự nhiên. ( Bảng cuối trang 8 ).
Ví dụ 1 :	 7 có 1 chữ số
	 58 có 2 chữ số
	 327 có 3 chữ số
	 5415 có 4 chữ số
	67525 có 5 chữ số
Ghi chú: SGK/ 9
Ví dụ 2: 	( bảng trang 9 )
II. HỆ THẬP PHÂN :
 Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó.
Ví dụ 3: 555 = 500 + 50 + 5
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
 HS1 : Viết tập , * 	 (3đ)
 Làm bài tập 7/8 SGK (5đ) 
 Viết tập D các số tự nhiên x sao cho x* (2đ)
 HS 2 : Số liền trước và liền sau của 3 ? 
 Trên tia số, điểm nào biểu diễn số tự nhiên bên trái 0. (2đ)
 Viết tập B các số tự nhiên không quá 6 bằng 2 cách, sau đó biểu diễn B trên tia số. (6đ)
 Viết tập E các số tự nhiên x sao cho x –2 = x + 2 (2đ) 
Bài mới : Hoạt động 1:
 Ở tiểu học ta đã biết cách viết một số tự nhiên và cũng giải thích số la mã từ 1à10 
Gọi HS đọc vài số tự nhiên:25;373 ;46523
? Số 25 là số có mấy chữ số ? được viết bởi các chữ số nào ? 
? Số và chữ số có khác nhau không ?
 Cho ví dụ 1 số có 7 chữ số
 Khi viết số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên thì cần tách riêng từng nhóm 3 chữ số từ phải sang trái để dễ đọc.
? Số chục và chữ số hàng chục khác nhau ?
 Hoạt động 2:
 GV giới thiệu cách ghi theo hệ thập phân
trong hệ thập phân giá trị mỗi chữ số vừa phụ thuộc vào bản thân, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
 = 10a + b (a0)
 = 100a + 10b +c (a0)
Lưu ý :	
III. CHÚ Ý :
Chữ số
I V X
Giá trị tương ứng trong hệ thập phân
1 5 10
 Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần tạo số la mã. Giá trị của số la mã là tổng giá trị các thành phần của số đó.
Ví dụ 4: XII = X + I + I
A = hoặc A = 	
1000
Học sinh viết tiếp : 235, , theo cách trên.
GV giải thích kí hiệu , 
Gọi 2 học sinh làm : 999 , 987
 Hoạt động 3:
Ngoài cách ghi số như trên ,còn có những cách ghi khác ,chẳng hạn cách ghi số La Mã 
GV treo bảng phụ bảng chữ số La Mã
 Học sinh cùng GV hoàn thành số la mã từ 11 đến 30 bằng cách viết tiếp số X vào bên trái mỗi số từ 1 đến 10.
 Cho học sinh làm bài tập : 
Đọc số la mã sau :XIV, XXVII, XXIX
à Viết 26, 28 bằng số la mã :XXVI , XXVIII
Củng cố và luyện tập:
 Bài tập12/10 -SGK
 Gọi 1 HS lên bảng 
 Cần chú ý mỗi chữ số 0 ( phần tử ) chỉ liệt kê một lần.
 Bài tập13/10 -SGK
 Giáo viên cho hoạt động theo nhóm
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Về nhà làm bài tập 13b, 14, 15/10 -SGK.
 21, 23,24,25,26,28 /6,7 –SBT.
Đọc mục có thể em chưa biết
Xem lại bài Tập hợp, Phần tử, Số tự nhiên.
Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi:
 1) Nếu là số có ba chữ số đều là lẻ.Hãy viết tất cả số nếu chữ số x là 9. 
	ĐS:có 25 số.
 2) Cho số có hai chữ số .Nếu viết xen vào giữa a và b một chữ số 0 thì số mới lớn hơn số cũ bao nhiêu ? 	ĐS: 90a ( 90 lần chữ số hàng chục )
3) Muốn viết tất cả số tự nhiên từ 1 đến 99 thì phải dùng bao nhiêu chữ số 5. 
	ĐS: 20 chữ số.
V.RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 3 - Ghi số tự nhiên.doc