A/ Mục Tiêu
1/ Kiến thức
- HS nắm được khái niệm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- HS hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
2/ Kỹ năng: Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số, giao của tập hợp
3/ Thái độ
B/ Chuẩn bị
* GV: Sgk, bảng phụ: ?1 ; ?2 ; BT 134 SGK
* HS : Sgk,
C/ Phương pháp: Hỏi đáp
D/ Tiến Trình
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG
* Hoạt động 1:12’
GV: Gọi 2HS lên làm ví dụ
GV: Ước của 4 và ước của 6 có số nào giống nhau ?
GV: Ta nói 1 và 2 là ước chung của 4 và 6
GV: Đi đến khái niệm ước chung.
GV: Giới thiệu kí hiệu ước chung.
Cho HS làm ?1
* Hoạt động 1
HS làm
Ư(4) = {1;2;4}
Ư(6) = {1;2;3;6}
HS trả lời miệng
HS lắng nghe ghi bài
HS theo dõi và ghi lại
HS trả lời miệng
8 ƯC(16,40) Đúng
8 ƯC(32,28) Sai.
1/ Ước chung
Ví dụ: Tìm Ư(4),Ư(6)
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
Kí hiệu: ước chung của 4 và 6
ƯC(4,6) = {1;2}
nếu a x và b x.
nếu a x ,b x và c x
?1 (bảng phụ)
Tiết 29. Bài 16: Öôùc Chung Vaø Boäi Chung A/ Mục Tiêu 1/ Kiến thức - HS nắm được khái niệm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. - HS hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp. 2/ Kỹ năng: Biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số, giao của tập hợp 3/ Thái độ B/ Chuẩn bị * GV: Sgk, bảng phụ: ?1 ; ?2 ; BT 134 SGK * HS : Sgk, C/ Phương pháp: Hỏi đáp D/ Tiến Trình HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG * Hoạt động 1:12’ GV: Gọi 2HS lên làm ví dụ GV: Ước của 4 và ước của 6 có số nào giống nhau ? GV: Ta nói 1 và 2 là ước chung của 4 và 6 GV: Đi đến khái niệm ước chung. GV: Giới thiệu kí hiệu ước chung. Cho HS làm ?1 * Hoạt động 1 HS làm Ư(4) = {1;2;4} Ư(6) = {1;2;3;6} HS trả lời miệng HS lắng nghe ghi bài HS theo dõi và ghi lại HS trả lời miệng 8ƯC(16,40) Đúng 8 ƯC(32,28) Sai. 1/ Ước chung Ví dụ: Tìm Ư(4),Ư(6) Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. Kí hiệu: ước chung của 4 và 6 ƯC(4,6) = {1;2} nếu a x và b x. nếu ax ,bx và cx ?1 (bảng phụ) * Hoạt động 2: 12’ Gọi 2HS làm ví dụ GV:Bội của 4 và bội của 6 có những số nào giống nhau ? GV: Ta nói những số đó là bội chung của 4 và 6 GV: Đi đến khái niệm bội chung GV: Cho HS làm ?2 * Hoạt động 2 HS làm B(4) = {0;4;8;12;16;20;24;28;..} B(6) = {0;12;18;24;30;36;...} HS trả lời miệng HS trả lời HS điền vào ô vuông các số 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 6. 2/ Bội Chung Ví dụ: Tìm B(4), B(6) Ta nói 0,12,24,36.là bội chung của 4 và 6 Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. Kí hiệu: BC(4,6) = {0;12;24;.....} xBC(a,b) nếu x a và x b xBC(a,b,c) nếu x a và x b,xc ?2 ( bảng phụ) * Hoạt động 3: 8’ GV: Cho HS quan sát hình 26 Sgk GV: Giới thiệu giao của hai tập hợp Tập hợp ƯC (4,6) = {1;2} gọi là giao của hai tập hợp Ư(4) và Ư(6) (lấy những phần tử chung) (phần gạch sọc trên hình 26) GV: Lấy thêm ví dụ * Hoạt động 3 HS quan sát hình và nghe GV hướng dẫn HS theo dõi 3/ Chú ý Hình 26 Sgk Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó. Kí hiệu: Như vậy : Ư(4) Ư(6) = ƯC(4,6) Ví dụ: Cho A = {3;5;6}; B = {3;5} C = {a,b}; D = {d} AB = {3;5} CD = * Hoạt động 4: 12’ Củng Cố GV: Cho HS sửa bài 134 Sgk Gọi HS lên bảng điền GV Nhận xét chỉnh sửa GV: Gọi 2HS làm bài 135a,b Sgk GV: nhận xét chỉnh sửa * Hoạt động 4 HS trình bày a/ 4 ƯC (12,18) b/ 6 ƯC (12,18) c/ 2 ƯC(4,6,8) d) 4 ƯC(4,6,8) e/ 80 BC (20,30) g/ 60 BC (20,30) h) 12 BC(4,6,8) i) 24 BC(4,6,8) HS làm a)Ư (6) = {1;2;3;6} Ư (9) = {1;3;9} ƯC (6,9) = {1;3} b) Ư(7) = {1,7} Ư(8) = {1,2,4,8} ƯC(7,8) = {1} 134) Sgk(bảng phụ) 135) Sgk a/ b) * DẶN DÒ: Về nhà - Soạn và trả lời câu hỏi 1/ Thế nào là ước chung chủa hai hay nhiều số.? 2/ Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? 3/ Giao của hai tập hợp là gì ? - Xem cách tìm ước chung, bội chung của hai số. - BTVN:,135c;136; Các bài tập phần Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: