Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (bản 2 cột)

Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (bản 2 cột)

I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1) Kiến thức:

- Hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp , biết dùng dạng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích .

2) Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.

II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1) Giáo viên: giáo án, SGK, SBT

2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 27

III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1) Ổn định lớp: KTSS

2) Kiểm tra bài cũ :

 Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10

3) Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

-G: 300 = ? . ?

GV hướng dẫn HS viết sơ đồ như H.23, H.24, H.25 SGK/49

-G: theo 3 sơ đồ trên thì 300 bằng tích của những số nào?

 +H: trả lời

-G: 2; 3; 5 là số nguyên tố. Vậy 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố

-G: vậy thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố +H: phát biểu

-G: nêu chú ý SGK

GV lấy ví dụ và giải thích cho HS

Hoạt động 2:

-G: hướng dẫn HS phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc

-G: hãy viết tích 2.2.3.5.5 gọn hơn ?

 +H: 2.2.3.5.5 = 22.3.52

-G: nêu nhận xét SGK/50

-G: gọi 2 HS làm

 +H: 420 = 22.3.5.7

-G: nhận xét

Lưu ý: muốn phân tích số a ra thừa số nguyên tố thì ta xét xem a có lần lượt chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19,

 I) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?

 300 = 2.3.2.5.5 300 = 3.2.5.2.5

300 = 3.2.2.5.5

Tổng quát: SGK/49

II) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố:

300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52

Nhận xét: SGK/50

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 28: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn: 15/10
- Ngày dạy: 18/10	Lớp: 6A2	- Tiết: 28
- Ngày dạy: 18/10	Lớp: 6A3	- Tuần: 10
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I) MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1) Kiến thức: 
- Hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp , biết dùng dạng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích .
2) Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
3) Thái độ: chú ý nghe giảng và tích cực phát biểu ý kiến.
II) CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1) Giáo viên: giáo án, SGK, SBT
2) Học sinh: như hướng dẫn ở Tiết 27
III) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ : 
	Nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10
3) Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
-G: 300 = ? . ? 
GV hướng dẫn HS viết sơ đồ như H.23, H.24, H.25 SGK/49
-G: theo 3 sơ đồ trên thì 300 bằng tích của những số nào?
	+H: trả lời 
-G: 2; 3; 5 là số nguyên tố. Vậy 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố
-G: vậy thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố 	+H: phát biểu 
-G: nêu chú ý SGK
GV lấy ví dụ và giải thích cho HS 
Hoạt động 2:
-G: hướng dẫn HS phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo cột dọc 
-G: hãy viết tích 2.2.3.5.5 gọn hơn ? 
	+H: 2.2.3.5.5 = 22.3.52
420
210
105
35
7
1
2
2
3
5
7
-G: nêu nhận xét SGK/50
?
-G: gọi 2 HS làm 
	+H: 420 = 22.3.5.7
-G: nhận xét
Lưu ý: muốn phân tích số a ra thừa số nguyên tố thì ta xét xem a có lần lượt chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 
I) Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
	300 = 2.3.2.5.5	300 = 3.2.5.2.5
300 = 3.2.2.5.5
Tổng quát: SGK/49
II) Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: 
300
150
75
25
5
1
2
2
5
5
5
300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52
Nhận xét: SGK/50
IV) CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ:
1) Củng cố:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
-G: gọi 4 HS làm bài 125(a,b,c,d) SGK/ 50 ? 
	+H: trình bày bảng
84
42
21
7
1
2
2
3
7
60
30
15
5
1
2
2
3
5
a)	b)
	60 = 22.3.5	84 = 22.3.7
-G: nhận xét
-G: gọi 2 HS làm bài 127(a,b) SGK/50
	+H: trình bày bảng
-G: 225, 1800 chia hết cho nguyên tố nào ?
	+H: trả lời từng câu
- G: nhận xét 
Bài 125 SGK/ 50
c) 	d)
1035
345
115
23
1
3
3
5
23
285
95
19
1
3
5
19
	285 = 3.5.19	1035 = 32.5.23
Bài 127 SGK/50
1800
900
450
275
55
11
1
2
2
2
5
5
11
225
75
25
5
1
3
3
5
5
a)	b) 
225 chia hết cho 3,5 
1800 chia hết cho số nguyên tố 2, 5, 11
2) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Học bài . 
Làm bài 125(e,g), 126, 127(c,d), 128 SGK/ 50
GV hướng dẫn HS làm bài .
Tiết sau LT , kiểm tra 15 phút
Hướng dẫn: Bài 128 SGK/50
	a = 23.52.11
	 = 22.2.52.11
	 = 4.2.52.11 
Þ 4 là ước của a 
* RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT+028.doc