Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh hiểu thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.

- Học sinh biết dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố; sau đó viết gọn lại dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.

- Học sinh hiểu được rằng KQ phân tích ra thừa số đối với mỗi số tự nhiên là duy nhất.

II. TRỌNG TÂM :

 Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bảng phụ đề kiểm tra.

Học sinh : Ôn lại bài học thuộc 25 số nguyên tố đầu tiên.

IV. TIẾN TRÌNH :

Nguyễn Văn Cao

5. Dặn dò :

 -Học theo bài ghi + SGK

 -Làm BT 127,128,129/50 , Bài 3 Vở BT Toán.

1) Số nào có bốn chữ số giống nhau mà chỉ có hai ước nguyên tố ? ĐS :1111

2) Tìm 3 số nguyên tố x,y,z sao cho : xyz = 3( x+y+z ) ĐS: xyz 3 ; do x,y,z nguyên tố

 => 1 trong 3 số x,y,z là 3 Giả sử : x=3 => xyz = 3(3 + y +z) => (z –1)(y –1) =4 = 2.2 =1.4

=> 2;3;5 hoặc x = y = z = 3

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 27: Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 1/11/2005
Tiết 27 : PHÂN TÍCH 1 SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU :
Học sinh hiểu thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
Học sinh biết dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố; sau đó viết gọn lại dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.
Học sinh hiểu được rằng KQ phân tích ra thừa số đối với mỗi số tự nhiên là duy nhất.
II. TRỌNG TÂM :
	Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ đề kiểm tra.
Học sinh : 	Ôn lại bài học thuộc 25 số nguyên tố đầu tiên.
IV. TIẾN TRÌNH :
15=3.5 ; 30=3.2.5 ; 70= 7.2.5 ; 39=3.13
3 và5, 5và7 , 
25= ; 49= 
 k=1
P = 30.k + r=2.3.5k + r (k,r; 0 < r < 30 )
Do p là SNT -> r không thể là B (2), B (3), 
B (5) và r không là SNT => r = 1
I. PHÂN TÍCH 1 SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ :
100 = 2.50 = 2.5.10 =2.5.2.5
100 = 10.10 = 2.5.2.5
100 = 4.25 = 2.2.5.5
Chú ý :
a) Dạng phân tích của mỗi số nguyên tố là chính nó.
b) Mọi hợp số đều phân tích đước ra thừa số nguyên tố.
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
HS1: Hợp số và số nguyên tố ?	(2đ)
 Viết các số sau dưới dạng tích các SNT:
 15; 30; 70; 39 	 (6đ)
 Cho ví dụ 4 cặp SNT sinh đôi	(2đ)
HS2: Từ 2030 có bao nhiêu SNT ? (2đ)
 Tìm số tự nhiên có hai chữ số là bình phương của một số nguyên tố ? (7đ)
 Tìm số tự nhiên k để 5.k là SNT . (1đ)
HS3: BT nâng cao
Bài mới :
 Hoạt động 1 :
? Hãy phân tích số 100 dưới dạng tích 2 thừa số lớn hơn 1.
 100 = 2.50 hoặc 10.10 hoặc 4.25
Trong 2 thừa số 2 và 50, thừa số nào có thể phân tích thành tích 2 thừa số lớn hơn 1.
100	100	100
 2	 50	 10 10 4 25
 5 10 2 5 2 5 2 2 5 5 
 2 5 
Tiếp tục phân tích đến khi không còn phân tích được thì dừng lại. GV ghi bảng
? Các số ở vế phải là những số nào ? ( SNT )
Ta đã viết số 100 dưới dạng tích các thừaSNT
? Vậy thế nào là phân tích 1 số ra TSNT ?
? Tại sao không phân tích tiếp 2 số 2 và 5 ?
Tổng quát: Phân tích 1 số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố.
Nguyễn Văn Cao
? Mọi hợp số đều có thể phân tích ra thừa số nguyên tố đúng hay sai ? (Đ)
 Hoạt động 2 :
GV đặt vấn đề : Cách phân tích bằng sơ đồ cây không thuận lợi đối với số quá lớn -> cách phân tích theo cột dọc 
Xét phép chia hết cho các số NT từ nhỏ đến lớn : 2; 3; 5;7;11; 
Các số nguyên tố viết bên phải, các thương viết bên cột trái.
? Em nhận xét KQ bằng cách sơ đồ cây với cột dọc.
Cho học sinh làm 
Phân tích 420 ra thừa số nguyên tố.
GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc.
Củng cố :
 Bài tập 125/50:
Cho HS hoạt động nhóm
Học sinh phân tích theo cột dọc
 GV hướng dẫn học sinh phân tích
1000000 = 106 = (2.5)6 = 26.56
 Bài tập 126/41:
Phân tích ra thừa số nguyên tố
Đ
S
120 = 2.3.4.5
306 = 2.3.51
567 = 92.7
132 = 22.3.11
1050 = 7.2.32.52
x
x
x
x
x
GV yêu cầu học sinh làm tiếp.
II. CÁCH PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ :
2
2
3
5
5
1
Vậy 300 = 22.3.52
Nhận xét : SGK / 50
Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.
2
2
3
5
7	7
1
Vậy :	420 = 22.3.5.7
Bài 125 : Phân tích ra thừa số nguyên tố.
ĐS : a) 60 = 22.3.5 d) 1035 = 32.5.23
 b) 84 = 22.3.7 g) 400 = 24.52
 c) 285 = 3.5.19 e) 1000000 = 26.56
 Sửa lại cho đúng
 120=23.3.5
 306=2.32.17
 567=34.7
Mỗi số trên chia hết cho số nguyên tố nào.
Tìm tập hợp các ước của mỗi số.
5. Dặn dò :
	-Học theo bài ghi + SGK
 -Làm BT 127,128,129/50 ,	Bài 3 Vở BT Toán.
1) Số nào có bốn chữ số giống nhau mà chỉ có hai ước nguyên tố ? ĐS :1111
2) Tìm 3 số nguyên tố x,y,z sao cho : xyz = 3( x+y+z ) ĐS: xyz 3 ; do x,y,z nguyên tố
 => 1 trong 3 số x,y,z là 3 Giả sử : x=3 => xyz = 3(3 + y +z) => (z –1)(y –1) =4 = 2.2 =1.4
=> 2;3;5 hoặc x = y = z = 3
V.RÚT KINH NGHIỆM :
Nguyễn Văn Cao

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 27 - Phan tich 1 so ra thua so nguyen to.doc