Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 26: Ước chung và bội chung

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 26: Ước chung và bội chung

 1) Kiến thức:

 - HS nắm đựơc địng nghĩa ước chung và bội chung . Hiểu được khái

 niệm giao của hai tập hợp .

 2) Kĩ năng :

 - HS biết tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt

 kê các ước , liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của 2 tập hợp.

 Biết tìm ước chung , bội chung trong 1 số bài toán đơn giản.

 3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận .

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1107Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 26: Ước chung và bội chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 10/08. Tiết 26:
Lớp: 6A,B.C. ước chung và bội chung
I/ Mục tiêu:
 1) Kiến thức:
 - HS nắm đựơc địng nghĩa ước chung và bội chung . Hiểu được khái 
	 niệm giao của hai tập hợp . 
 2) Kĩ năng : 
 - HS biết tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt
	 	 kê các ước , liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của 2 tập hợp.
	 Biết tìm ước chung , bội chung trong 1 số bài toán đơn giản.
 3) Thái độ : - Cẩn thận , chính xác trong tính toán lập luận .
II/ Chuẩn bị:
 1) Giáo viên : 1 bảng phụ ( H 26; 27; 28)
 2) Học sinh : 
III/ Các hoạt động dạy và học:
 1) Tổ chức:(1’) 6A- Vắng : 
 6B- Vắng:
 6C- Vắng:
 2) Kiểm tra bài cũ :( 6’)
	- Tìm tập hợp Ư(4) ; Ư(6) ? 
 3) Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: ( 10') Ước chung
GV : Ghi bảng VD
HS: Trả lời miệng.
- Nhận xét gì về các Ư(4) và Ư(6) ?
- HS : Suy nghĩ trả lời
GV: Chốt lại vấn đề
HS : Đọc KL - SGK
GV : Giới thiệu kí hiệu ước chung.
- Đưa ra tổng quát
GV : Đưa ra ?1 các khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao ?
HS : Suy nghĩ trả lời
GV : Chính xác kết quả 
HĐ2: ( 13') Bội chung
GV : Ghi bảng VD
- Em có nhận xét gì về các bội của 4 và 6?
HS : Suy nghĩ trả lời
GV : Chốt lại vấn đề
Nêu định nghĩa bội chung
Đưa ra tổng quát mở rộng
GV: Đưa ra ?2 và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
GV : Chốt lại ghi bảng lời giải.
HĐ3: ( 7') Chú ý
GV : Đưa ra bảng phụ vẽ sẵn H26 rồi nêu vấn đề
- Hình 26 cho biết biểu diễn tập hợp nào ? mối quan hệ giữa tập hợp đó ?
HS : Suy nghĩ trả lời.
GV : Nêu tổng quát và kí hiệu giao của hai tập hợp.
- Đưa ra VD, bảng phụ vẽ sẵn H27;28 yêu cầu HS tìm giao của 2 tập hợp A và B; X và Y ?
- HS : HĐCN , gọi đại diện trả lời
+HS nhận xét kết quả
+ GV : Chính xác kết quả và chốt lại kiến thức .
1/ Ước chung
Ví dụ: Viết tập hợp các Ư(4) và Ư(6)
Ư(4) = {1;2;4}
Ư(6) = {1;2;3;6}
Các số 1;2 vừa là Ư(4) vừa là Ư(6)
 1;2 là ước chung của 4 và 6
Kết luận : SGK / 51
kí hiệu : ƯC(4;6) = {1;2}
* Tổng quát: x Ư(a,b) nếu a x , b x hoặc xƯ(a,b,c) nếu a x , b x và c x
?1: Khẳng định sau đúng hay sai
a) 8Ư(16;40) khẳng định đúng
Vì 16 8 và 40 8
b) 8ƯC(28;32) khẳng định sai
Vì 32 8 nhưng 28 8
2/ Bội chung
Ví dụ : Tìm tập hợp A các B(4) và tập hợp B các B(6)
A = {0;4;8;13;14;20;24;28;...}
B = {0;6;12;18;24;30;36;...}
Các số 0;12;24 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 . Ta nói chúng là bội chung của 4 và 6
* Định nghĩa: SGK/ 52
* Kí hiệu : BC(4;6) = {0;12;24;...}
* Tổng quát: 
xBC(a,b) nếu x a , x b hoặc xBC(a,b,c) nếu x a , x b và x c
?2 : Điền vào chỗ trống để được 1 khẳng định đúng 6 BC(3; ...)
Giải:
6 BC(3; 1 )
6 BC(3; 2)
 (3) 6 BC(3; 6)
3/ Chú ý
a) Giao của hai tập hợp
Ư(4) = {1;2;4}
Ư(6) = {1;2;3;6}
ƯC(4;6) = {1;2}
* Tổng quát: SGK/ 52
b) Kí hiệu giao của hai tập hợp
Kí hiệu : A B 
Ví dụ : A = {3;4;6}
 B = {4;6}
A B = {4;6}
X = {a;b} ; Y = {c}
X Y = 
+ Tập ƯC hữu hạn các phần tử
+ Tập BC có vô số các phần tử nếu không có điều kiện ràng buộc.
 4/ Củng cố: (6') 
- Hệ thống kiến thức trong bài
- Giải bài 135- T53 vào PHT cá nhân- GV thu chấm
a) Ư(6) = {1;2;3;6}
 Ư(9) = {1;3;9}
 ƯC(6;9) = {1;3}
b) Ư(7) = {1;7}
 Ư(8) = {1;2;4;8}
 ƯC( 7;8) = {1}
 5) Hướng dẫn học ở nhà: ( 2')
	- Học thuộc lý thuyết theo SGK + vở ghi
	- Bài tập 134 ; 136 ; 137 - T 53
	* Hướng dẫn bài 137- T53
	a) A = {cam, táo, chanh}
	 B = {cam, chanh, quýt}
	A B = {cam, chanh}
	* Chuẩn bị tốt bài tập về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docso 6 tiet 26.doc