I.MỤC TIÊU:
HS được củng cố, khắc sâu khái niệm về số nguyên tố, hợp số.
HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về chia hết đã học.
HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100, bảng phụ.
HS: Bảng số nguyên tố, bảng nhóm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ
GV: Hãy nêu định nghĩa số nguyên tố, hợp số ?
HS: Trình bày.
GV: Cho HS làm bài tập 119 ( SGK / 47 ).
HS: Lên bảng làm. Các HS khác dò bài bạn.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét và cho điểm.
Tuần 9 Ngày soạn: 15-10-2010 Tiết 26 Ngày dạy: 18-10-2010 I.MỤC TIÊU: HS được củng cố, khắc sâu khái niệm về số nguyên tố, hợp số. HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về chia hết đã học. HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100, bảng phụ. HS: Bảng số nguyên tố, bảng nhóm. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ GV: Hãy nêu định nghĩa số nguyên tố, hợp số ? HS: Trình bày. GV: Cho HS làm bài tập 119 ( SGK / 47 ). HS: Lên bảng làm. Các HS khác dò bài bạn. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Luyện tập. GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 118 câu b, c, d ( SGK / 47 ) HS: Lên bảng làm bài. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Cho HS làm bài tập 122 ( SGK / 47 ). HS: Hoạt động nhóm điền vào bảng nhóm đã chuẩn bị sẳn. GV: Cho các nhóm trình bày kết quả lên bảng. HS: Trình bày lên bảng. GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. GV: Cho HS sửa các câu sai thành câu đúng. Mỗi câu cho một ví dụ để minh họa. HS: Sữa lại câu sai và cho ví dụ minh họa. GV: Cho HS đọc bài tập 121 ( SGK / 47 ). HS: Đọc bài. GV: để tìm số tự nhiên k để 3 . k là số nguyên tố thì ta làm như thế nào ? HS: Lần lượt thay k = 0, 1, 2, để kiểm tra 3 . k. GV: Hướng dẫn HS làm câu a. HS: Tự làm tương tự câu b, một HS lên bảng làm bài. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Treo bảng phụ và cho HS đọc bài tập 123 ( SGK / 48 ). HS: Đọc bài. GV: Hãy nêu 10 số nguyên tố đầu tiên. HS: Nêu. GV: Hướng dẫn HS làm cột thứ nhất và cột thứ hai. HS: Làm bài các cột còn lại, bốn HS lên bảng điển vào bảng. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. GV: Giới thiệu cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố không ( SGK / 48 ). HS: Lắng nghe. GV: Treo bảng phụ có kẻ sẳn bảng sau và cho HS thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số. Điền dấu X vào ô trống tương ứng: Số nguyên tố Hợp số 0 2 97 110 125 + 3255 1010 + 24 5 . 7 – 2 . 3 1 23 . ( 15 . 3 – 6 . 5 ) HS chia làm hai nhóm thi, mỗi nhóm 9 người. Sau khi một HS làm xong bài thì truyền phấn cho HS khác lên, mỗi HS làm một câu và có thể sửa bài cho bạn. Đội nào làm nhanh và đúng nhiều hơn thì thắng. HS: Thi. GV: Tổng kết và khen thưởng . Bài tập 118 ( SGK / 47 ): b) 7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7 Ta có 7 . 9 . 11 . 13 7 và 2 . 3 . 4 . 7 7 7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7 7 Và 7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7 > 7 Nên 7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7 là hợp số. c) 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17 Ta có 3 . 5 . 7, 11 . 13 . 17 là số lẻ nên 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17 là số chẳn 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17 2 Và 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17 > 2 Nên 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17 là hợp số. d) 16354 + 67541 Tổng trên có chữ số tận cùng bằng 5 và 16354 + 67541 > 5 nên 16354 + 67541 là hợp số. Bài tập 122 ( SGK / 47 ): Câu Đúng Sai Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố X Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. X Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. X Mọi số nguyên tố đều có chữa số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9 X Bài tập 121 ( SGK / 47 ): a) Với k = 0 thì 3 . k = 0, không là số nguyên tố. Với k = 1 thì 3 . k = 3, là số nguyên tố. Với k 2 thì 3 . k là hợp số ( vì ngoài 1 và chính nó, 3 . k còn có ước là 3 ) Vậy với k = 1 thì 3 . k là số nguyên tố. b) Với k = 0 thì 7 . k = 0, không là số nguyên tố. Với k = 1 thì 7 . k = 7, là số nguyên tố. Với k 2 thì 7 . k là hợp số ( vì ngoài 1 và chính nó, 7 . k còn có ước là 7 ) Vậy với k = 1 thì 7 . k là số nguyên tố. Bài tập 123 ( SGK / 48 ): a 29 67 49 127 173 253 p 2; 3; 5 2; 3; 5; 7 2; 3; 5; 7 2; 3; 5; 7; 11 2; 3; 5; 7; 11; 13 2; 3; 5; 7; 11; 13 Bài tập: Số nguyên tố Hợp số 0 2 X 97 X 110 X 125 + 3255 X 1010 + 24 X 5 . 7 – 2 . 3 X 1 23 . ( 15 . 3 – 6 . 5 ) X Hoạt động 3: Có thể em chưa biết. GV: Ở bài 11 các em đã được biết ô tô đầu tiên ra đời vào năm 1885, vậy chiếc máy bay có động cơ trong hình 22 ( SGK / 48 ) ra đời vào năm nào ta sẽ làm bài tập 124. GV: Cho HS đọc bài tập 124 ( SGK / 48 ). HS: Đọc bài. GV: Hướng dẫn HS làm bài. Cho một HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng làm. GV: Cho HS khác nhận xét. HS: Nhận xét. Bài tập 124 ( SGK / 48 ): Máy bay có động cơ ra đời vào năm . Ta có : a là số có đúng 1 ước a = 1 b là hợp số nhỏ nhất b = 9 c không là số nguyên tố, không là hợp số, c 1 c = 0 d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất d = 3 Vậy = 1903 Vậy máy bay có động cơ ra đời vào năm 1903 IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học bài. Bài tập 156 – 158 ( SBT / 21 ). Xem trước bài 15.
Tài liệu đính kèm: