1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức:HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.
1.2.Kỹ năng:HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
1.3.Thái độ:HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
2. TRỌNG TÂM:
HS nhận biết các số nguyên tố, hợp số một cách thành thạo.
3. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng số nguyn tố không vượt quá 100.
- HS: Bảng số nguyên tố.
4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: HS hát vui.
4.2.KT bài cũ:
GV gọi hS nêu:Định nghĩa số nguyên tố, hợp số và nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20.
4.3. Bài mới:
Bài: Tiết:26 LUYỆN TẬP Tuần dạy:9 1.MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức:HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. 1.2.Kỹ năng:HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học. 1.3.Thái độ:HS vận dụng hợp lý các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. 2. TRỌNG TÂM: HS nhận biết các số nguyên tố, hợp số một cách thành thạo. 3. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100. - HS: Bảng số nguyên tố. 4.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: HS hát vui. 4.2.KT bài cũ: GV gọi hS nêu:Định nghĩa số nguyên tố, hợp số và nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20. 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC -Hoạt động 1:Sửa BT cũ. GV cho HS chữa BT119 SGK/47. Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ; -GV cho HS chữa BT120 SGK/47, cả lớp theo dõi, nhận xét. GV đánh giá. GV:So sánh xem số nguyên tố và hợp số có điểm gì giống và khác nhau? -Hoạt động 2:Giải BT mới. -GV cho HS làm BT121 SGK/47 a/ Muốn tìm số tự nhiên k để 3. k là số nguyên tố em làm như thế nào? GV cho HS hoạt động nhóm bài 122 tr. 47 SGK. Điền dấu x vào ô thích hợp : Câu Đ S a/ Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố. b/ Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố. c/ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ. d/ Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 7, 9. GV yêu cầu HS sửa câu sai thành đúng. Mỗi câu cho một ví dụ minh hoạ. b/ Hướng dẫn HS làm tương tự câu a. -GV hướng dẫn HS làm BT123 SGK/48.HS lên bảng điền vào cho thích hợp. a 29 67 49 127 173 253 p 2;3;5 2;3;5;7 2;3;5;7 2;3;5;7;11 2;3;5;7;11;13 2;3;5;7;11;13 GV giới thiệu cách kiểm tra một số là số nguyên tố (tr. 48 SGK) GV cho HS giải BT149 SBT vào vở, GV kiểm tra một số vở chấm điểm, nhận xét. Bài tập: Thi phát hiện nhanh số nguyên tố, hợp số: ( Trò chơi) Yêu cầu: Mỗi đội gồm: 10 HS. Sau khi HS thứ nhất làm xong sẽ chuyền phấn cho HS thứ hai đề làm, cứ như vậy cho đến HS cuối cùng. Lưu ý HS sau có thể sửa sai của HS trước nhưng mỗi HS chỉ được làm một câu. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh nhất và đúng. Nội dung: Điền vào ô dấu thích hợp: GV động viên kịp thời đội làm nhanh, đúng. Sau đó khắc sâu trọng tâm của bài. -GV đưa đề bài lên bảng phụ. GV gọi HS đọc đề. Gọi 1 HS giỏi lên bảng giải. HS nhận xét.GV nhận xét. -Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học kinh nghiệm gì? 1/ Sửa bài tập cũ: BT119 SGK/47. -Với số 1*, ta có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 1*2 có thể chọn * là 0; 5 để 1*5 hoặc cách khác. .. -Với số 3*, HS có thể chọn * là 0; 2; 4; 6; 8 để 3*3; hoặc chọn * là 0; 5 để 3*5 hoặc cách khác. . . BT120 SGK/47 Dựa vào bảng số nguyên tố để tìm 5* , 9* -Với 5* ta chọn * là 3 hoặc 9. Số nguyên tố tìm được :53,59 - Với 9* ta chọn * là 7. Số nguyên tố tìm được :97 -Số nguyên tố và hợp sốgiống nhau đều là số tự nhiên lớn hơn 1. -Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước là một và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn hai ước số. 2/ Giải BT mới: BT121 SGK/47 a/ Lần lượt thay k = 0, 1, 2 . . . để kiểm tra 3.k. a/ Với k= 0 thì 3.k = 0, không là số nguyên tố, không là hợp số. Với k = 1 thì 3. k = 3 là số nguyên tố. Với k 2 thì 3. k là hợp số. Vậy với k = 1 thì 3. k là số nguyên tố. K = 1 thì 7. k là số nguyên tố. BT122 sGK/47 a/ đ. Ví dụ 2 và 3 b/ đ .3; 5; 7 c/ s vì có 2 là số nguyên tố chẵn. d/ s. ví dụ 5 BT123 SGK/48. Bài tập 149 tr.21 SBT: a/ 5. 6. 7 + 8.9 = 2(5. 3. 7 + 4. 9)2 vậy tổng trên là hợp số vì ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2. b/ Lập luận tương tự như trên thì tổng còn có ước l1 7, mà tổng > 7là hợp số. c/ Hai số hạng lẻ tổng chẵn >2 là hợp số. d/ Tổng có tận cùng là 5, 0 > 5 là hợp số. Bài tập nâng cao: Cho a,nbiết an 5. Chứng minh rằng a2+ 15025 Giải an 5 mà 5 là số nguyên tố nên a5; suy ra a225; 15025 nên a2+ 150 25 Số nguyên tố Hợp số 0 2 97 110 125+3255 1010+24 5.7-2.3 1 23.(15.3-6.5) 3/ Bài học kinh nghiệm: Những số chia hết cho 2 và lớn hơn 2 đều là hợp số. 4/ Câu hỏi, BT củng cố: GV gọi HS nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 20 và trả lời các câu hỏi: +Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.Đúng hay sai?(Đ) +Có 3 số nguyên tố lẻ liên tiếp.Đúng hay sai?(Đ) 5/ Hướng dẫn HS học ở nhà: -Xem lại các BT đã giải. -BT 156 158 tr. 21 SBT.Tương tự các BT đã làm trên lớp. -Chuẩn bị bài 15:Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. V/ RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: *Phương pháp: *Sử dụng ĐDDH&TBDH:
Tài liệu đính kèm: