A. MỤC TIÊU
Hiểu được thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số.
Biếtcách nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, biết cách lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100.
Biết vận dụng các kiến thứcvề chia hết đã học để nhận biết một số là hợp số.
B. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Bảng phụ
Viết sẵn bảng số tự nhiên từ 2 đến 100 (bảng này tương tự như bảng số tự nhiên từ 2 đến 100 trong SGK (tr 46), nhưng không đóng khung và gạch chân các số trong bảng).
2. Phiếu học tập:
a) PHT 1
Điền cá số thích hợp vào bảng sau:
Số a 2 3 4 5 6
Các ước của a
Có nhận xét gì về các ước của các số 2; 3; 5? Các ước của số 4; 6?
b) PHT 2
Trong các số 7; 8; 9 số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao?
Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 10.
PHT 3: Viết sẵn bt 116 SGK.
C. GỢI Ý DẠY HỌC
Kiểm tra
? Gạch dưới các bộicủa 7 mà lớn hơn 7 trong bảng số tự nhiên từ 2 đến 100 ghi trên bảng phụ. Phát biểu cách tìm bội và ước của một số tự nhiên.
1. Số nguyên tố. Hợp số:
? Giải bt trong PHT 1
Số a 2 3 4 5 6
Các ước của a 1; 2 1; 3 1; 2; 4 1; 5 1; 2; 3; 6
Số 2, số 3 và số 5 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Các số đó được gọi là số nguyên tố.
Số 4 và số 6 có nhiều hơn 2 ước. Ngoài 1 và chính nó, mỗi số này còn có thêm ít nhất một ước khác. Các số này được gọi là hợp số.
Vậy: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước.
Tiết 25: SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ MỤC TIÊU Hiểu được thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số. Biếtcách nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, biết cách lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100. Biết vận dụng các kiến thứcvề chia hết đã học để nhận biết một số là hợp số. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ Viết sẵn bảng số tự nhiên từ 2 đến 100 (bảng này tương tự như bảng số tự nhiên từ 2 đến 100 trong SGK (tr 46), nhưng không đóng khung và gạch chân các số trong bảng). Phiếu học tập: PHT 1 Điền cá số thích hợp vào bảng sau: Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a Có nhận xét gì về các ước của các số 2; 3; 5? Các ước của số 4; 6? PHT 2 Trong các số 7; 8; 9 số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? Vì sao? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 10. PHT 3: Viết sẵn bt 116 SGK. GỢI Ý DẠY HỌC Kiểm tra ? Gạch dưới các bộicủa 7 mà lớn hơn 7 trong bảng số tự nhiên từ 2 đến 100 ghi trên bảng phụ. Phát biểu cách tìm bội và ước của một số tự nhiên. Số nguyên tố. Hợp số: ? Giải bt trong PHT 1 Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a 1; 2 1; 3 1; 2; 4 1; 5 1; 2; 3; 6 Số 2, số 3 và số 5 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Các số đó được gọi là số nguyên tố. Số 4 và số 6 có nhiều hơn 2 ước. Ngoài 1 và chính nó, mỗi số này còn có thêm ít nhất một ước khác. Các số này được gọi là hợp số. Vậy: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có 2 ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước. Chú ý: Số 0 và số 1 là 2 số đặc biệt: Không là số nguyên tố, cũng không phỉa là hợp số. ? Giải bt trong PHT 2 Trong các số 7; 8 và 9 ta có: Số 7 là số nguyên tố, vì 7 > 1 và hỉ có 2 ước là 7 và 1. Số 8 là hợp số vì: 8 > 1 và ngoài 2 ước là 1 và 8, nó còn có ít nhất 1 ước và 2 (vì: 8 2). Số là hợp số, vì 9 > 1 và ngoài 2 ước là 1 và 9, còn có thêm ít nhất 1 ước là 3 (vì 9 3) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là : 2; 3; 5; 7. Vậy, trong 10 số tự nhiên đầu ta có: Lập bảng các số nguyên tố: không vượt qua 100 (nhỏ hơn 100) ? Giữ lại các số nguyên tố 2; 3; 5; 7 , sau đó lần lượt gạch bỏ các bội số còn lại của mỗi số trên trong bảng số tự nhiên từ 2 đến 100. Chú ý: Mỗi học sinh gạch bỏ bội số còn lại của một số. Sau khi đã gạch bỏ các bội số còn lại của các số 2; 3; 5; 7 theo yêu cầu của bài tập trên các số còn lại trong bảng số tự nhiên từ 2 đến 100 là các số nguyên tố. ? Hãy viết tất cả số nguyên tố trong bảng tự nhiên đã nêu trên. Số nguyên tố nhỏ nhất là số nào? Số nguyên tố nào là số chẵn? Các số nguyên tố ở trong bảng tự nhiên trên là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89 và 97. Số nguyên tố nhỏ nhất là: số 2. Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. Giải bt 116 SGK. (sd PHT 3) Chú ý: HS có thể sd bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. 83 P, 91 P, 15 N, P N. D. CỦNG CỐ ? Giải bt 115 SGK. Tóm tắt lời giải: Đối chiếu với bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100, ta thấy 67 là số nguyên tố. Các số 312; 213; 435; 417 đều lớn hơn 1 và đều chia hết cho 3 (theo dấu hiệu chia hết cho 3), nên mỗi số đó, ngoài 2 ước là 1 và chính nó, còn có thêm ít nhất một ước là 3. Vậy các số đó là hợp số. Số 3311 > 1 và 3311 11, nên ngoài hai ước 1 và 3311, nó còn có thêm ít nhất một ước là 11. Vậy 3311 là hợp số. Ghi nhớ: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Số 0 và số 1 không là soó nguyên tố , cũng không pahỉ là hợp số. BTVN: 111; 118; 119; 120; 121 SGK. Bài 117: Các số: 131; 313; 647 là số nguyên tố. Bài 118: Hợp số Hợp số Hợp so Hợp sốá Bài 119: Với ta có thể thay * bằng một trong các số 0; 2; 4; 6; 8 ( để chia hết cho 2), hoặc 0,5 ( để chia hết cho 5). Khi đó sẽ là hợp số. Với , ta có thể thay * bằng một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 (để chia hết cho 2) hoặc 0,5 (để chia hết cho 5) hoặc 0; 3; 6; 9 (để chia hết cho 3) khi đó sẽ là hợp số. Bài 120: Xem bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100, ta thấy có thể thay * bằng 3 hoặc 9 (đối với ) hoặc bằng 7 (đối với ) để được các số nguyên tố sau: 53; 59; 97. Bài 121: Với k = 1 thì 3k = 3,7 . k = 7 là các số nguyên tố.
Tài liệu đính kèm: