Hoạt động của thầy và trò
Cho HS chữa bài tập 106
Đọc nội dung bài tập
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào?
10 000
Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó chia hết cho 3 , chia hết cho 9
10002 ; 10008
Treo bảng phụ bài tập 107
Câu Đúng Sai
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3
d)Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
Nêu yêu cầu của bài - Tại chỗ trả lời và cho ví dụ minh hoạ những câu sai.
Làm bài tập 108 (SGK - 42)
Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3
Một số có tổng các chữ số khi chia cho 9
(cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3 ) cũng dư m
Áp dụng tìm số dư m khi chia a cho 9 , tìm số dư n khi chia a cho 3
Cho HS đọc bài tập 110
Giới thiệu các số m , n, r , m.n , d
Treo bảng phụ:
Điền vào các ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau:
a 78 64 72
b 47 59 21
c 3666 3776 1512
m 6 1 0
n 2 5 3
r 3 5 0
d 3 5 0
Lên bảng điền.
So sánh r với d nếu r d phép nhân làm sai , nếu r = d phép nhân làm đúng
Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp: 6A Ngày dạy: Dạy lớp: 6B Tiết 23 LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Học sinh được củng cố , khắc sâu các kiến thức cơ bản về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 b. Kỹ năng: - Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết c. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận cho học sinh khi tính toán. Đặc biệt rèn cho học sinh cách kiểm tra kết quả phép nhân 2. Chuẩn bị: a. Thầy : giáo án - bảng phụ b. Trò : bảng nhóm 3. Tiến trình bài dạy: *Ổn định tổ chức : Sĩ số: 6A: 6B: a.Kiểm tra bài cũ : (5') Câu hỏi: HS1: Chữa bài 103 (SGK - 41). Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? HS2: 105 (42-SGK) .Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3? Yêu cầu trả lời: HS1: - Bài 103 (Sgk - 41) (1251 + 5316) 3 vì 12513 ; 5316 3(2điểm) (1251 + 5316) 9 vì 1251 9 ; 5316 9(2điểm) (5436 - 1324) 3 , 9 vì 1324 3 , 9 ; 54363, 9(2điểm) (1.2.3.4.5.6 + 27) 3 , 9 vì mỗi mỗi số hạng của tổng thì chia hết cho 3, cho 9(2điểm) - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9: các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 (2điểm) HS2: Bài 105 ( SGK - 42) Các số chia hết cho 9 là : 450 ; 405 ; 540 ; 504 (4điểm) Các số chia hết cho 3 là :453 ; 345 ; 435 ;543 ;534 ; 354(4điểm) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 (2điểm) b. Dạy bài mới: (37') ĐVĐ: Trong tiết học hôm nay vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 làm một số bài tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV HS ?Tb HS ?Tb HS GV HS ?Kh HS ?Kh GV HS GV Cho HS chữa bài tập 106 Đọc nội dung bài tập Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào? 10 000 Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó chia hết cho 3 , chia hết cho 9 10002 ; 10008 Treo bảng phụ bài tập 107 Câu Đúng Sai a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3 b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9 c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3 d)Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 Nêu yêu cầu của bài - Tại chỗ trả lời và cho ví dụ minh hoạ những câu sai. Làm bài tập 108 (SGK - 42) Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 Một số có tổng các chữ số khi chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3 ) cũng dư m Áp dụng tìm số dư m khi chia a cho 9 , tìm số dư n khi chia a cho 3 Cho HS đọc bài tập 110 Giới thiệu các số m , n, r , m.n , d Treo bảng phụ: Điền vào các ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau: a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 Lên bảng điền. So sánh r với d nếu rd phép nhân làm sai , nếu r = d phép nhân làm đúng 1. Bài 106 ( SGK - 42) Giải: Số tự nhiên nhỏ nhât có 5 chữ số chia hết : a) cho 3 là : 100 02 b)cho 9 là : 1000 8 2.Bài tập 107:(SGK - 42) Trả lời: a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3 (Đúng) b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9 (Sai) Ví dụ: 30 3 nhưng 30 9 c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3 (Đúng) d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 (Đúng) 3. Bài 108 (SGK - 42) * Cách tìm số dư: Một số có tổng các chữ số khi chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9( cho 3) cũng dư m. VD: 1543 có tổng các chữ số: 1+ 5 + 4 + 3 = 13 ; 139 dư 4 ; 13 3 dư 1 *Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9; cho 3: 1546; 1527; 2468; 1011 1546 chia cho 9 dư 7; cho 3 dư 1 1527 chia cho 9 dư 6; cho 3 dư 0 2468 chia cho 9 dư 2; cho 3 dư 2 1011 chia cho 9 dư 1; cho 3 dư 1 4. Bài 110 ( SGK - 42) a . b = c m là số dư của a khi chia cho 9 n là số dư của b khi chia cho 9 r là số dư của tích m.n khi chia cho 9 d là số dư của c khi chia cho 9 a 78 64 72 b 47 59 21 c 3666 3776 1512 m 6 1 0 n 2 5 3 r 3 5 0 d 3 5 0 c. Củng cố và luyện tập: (2') GV: Chốt lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Chốt lại dạng bài tập dựa vào dấu hiệu chia hết. d.Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (1') - Xem lại các bài tập đã chữa - Bài tập về nhà : 133 ; 134 ; 135 ; 136 ( SBT - 18 + 19)
Tài liệu đính kèm: