I.MỤC TIÊU:
HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
Rèn luyện tính cẩn thận cho HS khi làm toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân ( phép thử với số 9 ).
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, giáo án,
HS: bảng nhóm, SGK,
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.
GV: Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 , cho 3 ?
HS: Trình bày.
GV: Cho HS làm bài tập 105 ( SGK / 42 ).
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét và cho điểm.
Tuần 8 Ngày soạn: 9-10-2010
Tiết 23 Ngày dạy: 13-10-2010
I.MỤC TIÊU:
HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
Rèn luyện tính cẩn thận cho HS khi làm toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân ( phép thử với số 9 ).
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, giáo án,
HS: bảng nhóm, SGK,
III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ.
GV: Hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 , cho 3 ?
HS: Trình bày.
GV: Cho HS làm bài tập 105 ( SGK / 42 ).
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện tập.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 106 ( SGK / 42 ).
HS: Đọc bài.
GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào ?
HS: 10000.
GV: Hãy dựa vào dấu hiệu chia hết để tìm các số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số thỏa đề bài.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 107 ( SGK / 42 ).
HS: Đọc bài.
GV: Cho HS đứng tại chổ trả lời và yêu cầu giải thích câu sai và cho ví dụ đối với câu đúng.
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải cho HS các trường hợp chia hết cho một tích.
HS: Lắng nghe.
Bài tập 106 ( SGK / 42 ):
10002
10008
Bài tập 107 ( SGK / 42 ):
Câu
Đúng
Sai
a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3
X
b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
X
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3
X
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
X
Hoạt động 3: Phát hiện tìm tòi kiến thức mới.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 108 ( SGK / 42 ).
HS: Đọc bài.
GV: Để tìm số dư của một số khi chia cho 3, cho 9 thì ta tìm như thế nào ?
HS: Tìm số dư của tổng các chữ số chia cho 3, cho 9.
GV: Cho lớp hoạt động nhóm làm bài.
HS: Hoạt động nhóm làm bài và trình bày bài làm trên bảng phụ.
GV: Cho HS các nhóm nhận xét lẫn nhau.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét và chốt lại cách tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 nhanh nhất.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 110 ( SGK / 42 ).
HS: Đọc bài.
GV: Treo bảng phụ có kẻ sẳn bảng như trong SGK. GV hướng dẫn HS làm cột đều tiên.
HS: Chú ý lắng nghe và quan sát. Hai dãy lớp thi nhau làm nhanh điền vào ô trống, mỗi nhóm một cột.
GV: Cho HS so sánh r và d.
HS: So sánh.
GV: Nhận xét:
Nếu r = d thì phép nhân đúng.
Nếu r d thì phép nhân sai.
GV: Giới thiệu: trong thực hành ta thường viết các số m, n, r, d như sau:
m
6
r d 3 3
n
2
Với a = 78; b = 47; c = 3666
GV: Cho HS thực hành tính lại phép nhân.
HS: Tính.
Bài tập 108 ( SGK / 42 ):
1546 chia 3 dư 1, chia 9 dư 7.
1527 chia 3 dư 0, chia 9 dư 6.
2468 chia 3 dư 2, chia 9 dư 2.
1011 chia 3 dư 1, chia 9 dư 1
Bài tập 110 ( SGK / 42 ):
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
Hoạt động 4: Bài tập nâng cao.
GV: Cho HS đọc đề bài tập 139 ( SBT / 19 ).
HS: Đọc bài.
GV: Đề bài đã cho ta biết điều gì ?
HS: Trả lời.
GV: 9 ta kết luận được điều gì ?
HS: Trả lời.
GV: Dựa vào ,đề bài hãy lên bảng giải bài tập.
HS: Lên bảng làm.
GV: Cho HS khác nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét lại.
Bài tập 139 ( SBT / 19 ):
Ta có 9 ( 8 + 7 +a + b ) 9
( 15 + a +b ) 9
a + b { 3; 12 }
Theo đề bài ta có a – b = 4 nên a + b = 3 loại .
Vậy a + b = 12
a = ( 12 + 4 ) : 2 = 8
b = 8 – 4 = 4
Vậy số phải tìm là 8784.
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Làm bài tập 109 ( SGK / 42 ); 133 – 136 ( SBT / 19 ).
Xem trước bài 13.
Tài liệu đính kèm: