Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập (Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập (Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.

- Rèn tính cẩn thận cho học sinh khi tính toán, đặc biệt biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.

II. TRỌNG TÂM :

Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Bảng phụ.

Học sinh : SGK.

IV. TIẾN TRÌNH :

Nguyễn Văn Cao

5. Dặn dò :

- Học thuộc BHKN làm BT SBT từ bài 133 136 /19.

- BT thêm : Thay a bởi chữ số nào để

a) ( 12 + ) 3

b) ( chữ số hàng chục và hàng chục nghìn là 1 )

Hướng dẫn : bài b khi nào ? tổng các chữ số chia hết cho 3.

ð ( 2a + 28 ) 3

 Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi:

 Tổng M = 2 + có chia hết cho 3 không ?

 ĐS: A = 3.() 3

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập (Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9) - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :24/10/2005
Tiết 23 : LUYỆN TẬP 
( DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 – CHO 9 )
I. MỤC TIÊU :
Học sinh được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
Rèn tính cẩn thận cho học sinh khi tính toán, đặc biệt biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.
II. TRỌNG TÂM :
Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Bảng phụ.
Học sinh : 	SGK.
IV. TIẾN TRÌNH :
I. Sửa bài tập cũ
BT 103 SGK
a) 	chia hết cho 3
	không chia hết cho 9
b)	không chia hết cho 3
	không chia hết cho 9
c)	chia hết cho 3
	chia hết cho 9
 B = 4444444 = 4444443+1 ( dư 1 )
BT 105 SGK
450; 405; 540; 504
453; 435; 543; 534; 345; 354
C = = =
 Do 9 (Vì 18 9) => Dư là 2
II.Luyện tập :
1) Bài 106-SGK :
10002
10008
2)Bài 107-SGK :
đ – cho VD
s – cho VD
đ – VD
đ - VD
3) 
a
827
468
1546
1527
2468
1011
m
8
0
7
6
2
1
n
2
0
1
0
2
1
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ:
 Hoạt động 1 :
 HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9 (2đ)
 	BT 103	 (6đ)
 Số B = 4444444 chia 3 dư mấy ? (2đ)
HS2 : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 (2đ)
	BT 105 SGK	 (6đ)
 Số C = chia 9 dư mấy ? (2đ)
GV gợi ý đưa ra BHKN :cách tìm dư số của B và C rất dài các em thử lấy tổng các chữ số 4+4+4+4+4+4+4 = 28:3 dư 1  
 Hoạt động2 :
1) Bài 106 : GV gọi học sinh đọc đề.? Một số chia hết cho 3 khi nào ? 
 Tổng các chữ số phải chia hết cho 3 
? Để STN nhỏ nhất thì chữ số hàng cao nhất phải là bao nhiêu ? 
 Là 1 ( không thể là 0 )
 Gọi 1 hs lên bảng.
2) Bài 107 : 
GV treo bảng phụ đề 107.
HS đứng tại chổ trả lời.
 Bổ sung thêm : yêu cầu giải thích câu sai và minh hoạ câu đúng.
3) Bài 108-109 : 
Gọi m là dư của a khi chia cho 9, n là dư của a khi chia cho 3. Hãy điền vào ô trống
GV treo bảng phụ .
HS hoạt động nhóm.
Sử dụng BHKN.
Nguyễn Văn Cao
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
	Kiểm tra phép nhân :
	125 x 24 = 3000
5)
Ta có : 
=> ( 15 + a + b ) 9 
=> a + b 
Do a – b = 4 nên a + b = 3 loại
Vậy	a – b = 4	 và a + b = 12	
=> a = 8 , b = 4
Số phải tìm là 8784
III.Bài học kinh nghiệm :
 Muốn tìm dư của 1 số khi chia cho 9 hoặc cho 3 ta tìm dư của tổng các chữ số của số đó khi chia cho 9 hoặc cho 3.
4) Bài tập 110 : GV treo bảng phụ. Gọi học sinh lên điền theo yêu cầu đề cho. Sau khi học sinh làm xong, hãy so sánh r và d.
Từ đó hướng dẫn học sinh thử phép nhân.
	m	6
 r	 d	 3 3
	n	2
	78 x 47 = 3666
5) BT cho thêm : Tìm các chữ a, b sao cho a – b = 4 và
GV hướng dẫn học sinh, sau đó gọi 1 học sinh lên bảng.
? suy ra điều gì ?
? Bài toán đã đưa về dạng gì ?
 Tổng hiệu
? Muốn tìm số lớn ,số nhỏ ta làm sao ?
 ( Tổng hiệu ):2
GV có thể phân tích cách 2 dựa theo phương pháp thế .
 Hoạt động 3 :
 ? Nêu cách tìm số dư của 1 số khi chia cho 9 ?
5. Dặn dò :
Học thuộc BHKN làm BT SBT từ bài 133 à 136 /19.
BT thêm : 	Thay a bởi chữ số nào để
( 12 + ) 3
 ( chữ số hàng chục và hàng chục nghìn là 1 )
Hướng dẫn : bài b 	 khi nào ? tổng các chữ số chia hết cho 3.
( 2a + 28 ) 3 
 Bài tập dành cho học sinh Khá, Giỏi:
 Tổng M = 2 + có chia hết cho 3 không ?
 ĐS: A = 3.() 3
V.RÚT KINH NGHIỆM :
	...
	...
	..
	..
	..
Nguyễn Văn Cao

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 23 - Luyen tap.doc