Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22 đến 24

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22 đến 24

 I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:

+ HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho3, cho 9.

- Kĩ năng:

+ Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.

+ Rèn tính cẩn thận của HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ.

Gv: G/án,SGK,SBT,Bảng phụ

Hs:Vở ghi,SGK,SBT,Đồ dùng ht

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức:

Ổn định kiểm diện sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.

 Chữa bài tập 103.

- HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.

 Làm bài tập 105.

- Yêu cầu HS nhận xét, GV chốt lại, cho điểm HS. Bài 103:

a) (1251 + 5316) 3 vì 1251 3 ;

 5316 3.

(1251 + 5316) 9 vì 1251 9 ;

 5316 9

b) (5436 - 1324) 3 vì 1324 3

 5436 3.

(5436 - 1324) 9 vì 1324 9

 5436 9.

c) (1. 2. 3. 4. 5. 6 + 27) 3 và 9.

Bài 105:

a) 450; 405; 540; 504.

b) 453, 435, 543, 534, 345, 354.

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Luyện tập

- Yêu cầu HS làm bài tập 106.

- Gọi HS đọc đề bài.

Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào ?

- Dựa vào đó tìm số 3 ; 9.

Bài 107:

GV phát phiếu học tập cho HS làm bài tập 107 SGK.

- Cho VD minh hoạ.

 Bài 106:

- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là 10000

- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số

chia hết cho 3 là: 10 002.

Chia hết cho 9 là: 10 008.

Bài 107:

 Câu

Đ

S

a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.

b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.

c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.

d) Một số 45 thì

số đó 9.

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 22 đến 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 22- Đ12. dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
i. Mục tiêu:
- Kiến thức: 
+ HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị. 
Gv: G/án,SGK,SBT,Bảng phụ
Hs:Vở ghi,SGK,SBT,Đồ dùng ht
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu chữa bài tập 128 .
- GV yêu cầu HS xét hai số a = 378 và
 b = 5124.
- Thực hiện phép chia cho 9.
- GV dựa vào đó dẫn dắt vào bài.
Với một số như thế nào thì chia hết cho 9 ?
Bài 128:
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là .
Vì chia cho 5 dư 4 nên:
 a ẻ {4; 9}.
Mà aa 2 ị a ẻ {0; 2; 4; 6; 8}.
Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện.
 Số phải tìm là 44.
Học sinh thực hiện chia a và b cho 9 và trả lời:
 a 
 b 
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Nhận xét mở đầu
- Yêu cầu HS đọc nhận xét trong SGK.
- GV đưa ra VD
VD: 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
 = 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8
 = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8
 = (3+7+8)+(3. 11. 9 +7.9)
 = (tổng các chữ số)+(số 9)
- GV yêu cầu HS làm tương tự với số 253.
Học sinh đọc SGK
- Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
Học sinh thực hiện 
235 = 2.100+3.10+5
 = 2.(99+1)+3.(9+1)+5
 = 2.99+2+3.9+3+5
 = (2+3+5) + (2.99+3.9)
 =(tổng các chữ số) + (số 9)
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
- Yêu cầu HS dựa vào nhận xét mở đầu giải thích 378 9 mà không cần thực hiện phép chia 
ị HS phát biểu kết luận 1.
- Tương tự với số 253.
ị KL2.
- GV yêu cầu học sinh đọc kết luận chung ị Giáo viên đưa dấu hiệu chia hết cho 9 lên bảng phụ.
?1
- GV yêu cầu HS làm 
- Tìm thêm vài số 9 từ 6354
6 + 3 + 5 + 4 = 18
 = 4 + 7 + 7 có số 477
 = 7 + 4 + 7  ..
HS có 378 = (3 + 7 + 8) + ( số 9) 
 = 18+ (số 9) ị 378 9.
* KL1: SGK.
 253 = (2 + 5 + 3) + (số 9) 
 = 10+(số 9) ị 253 9.
* KL2: SGK.
Dấu hiệu chia hết cho 9: SGK.
?1
n có tổng các chữ số 9 ị n 9.
621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9.
1025 9 vì 1 + 0 + 2 + 5 = 8 9.
1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9.
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9.
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
- Tổ chức hoạt động như trên đi đến kết luận 1 ; kết luận 2. như phần dấu hiệu chia hết cho 9
- Giải thích tại sao 1 số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 ?
?2
- Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 SGK.
- Yêu cầu HS làm
VD1:
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số 9)
 = 6 + (số 9)
 = 6 + (số 3)
vậy 2031 3 ị KL1.
VD2: 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số 9)
 = 13 + (số 3)
Vậy 3415 3 vì 13 3 ị KL2.
 Dấu hiệu chia hết cho 3: SGK.
?2
 3 ị (1 + 5 + 7 + *) 3 ị (13 + * ) 3
 ị (12 + 1 + * ) 3
 vì 12 3 ị (12 + 1 + * ) 3 
ị(1 + * ) 3 ị* ẻ {2; 5; 8}.
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Yêu cầu HS làm bài tập 101 SGK(41)
Giáo viên cho nhận xét và chốt lại
Yêu cầu HS làm bài tập 102 SGK(41)
Giáo viên cho nhận xét và chốt lại 
Dấu hiệu 2 ; 5 phụ thuộc chữ số tận cùng.
Dấu hiệu 3 ; 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
Bài tập101 SGK(41)
- Số 3 là: 1347; 6534; 93 258
- Số 9 là:6534; 93 258
Bài tập102 SGK(41)
a) A = 
b) B = 
c) B A
5. Hướng dẫn về nhà
- Hoàn chỉnh lời giải bài 104 ; 103 ; 105 .
- Làm bài tập 137 ; 138 SBT.
-------------------------------------------------------
Tiết 23 . luyện tập
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 I. Mục tiêu:
- Kiến thức: 
+ HS được củng cố, khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho3, cho 9.
- Kĩ năng: 
+ Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
+ Rèn tính cẩn thận của HS khi tính toán. Đặc biệt HS biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị. 
Gv: G/án,SGK,SBT,Bảng phụ
Hs:Vở ghi,SGK,SBT,Đồ dùng ht
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
 Chữa bài tập 103.
- HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3.
 Làm bài tập 105.
- Yêu cầu HS nhận xét, GV chốt lại, cho điểm HS.
 Bài 103:	
a) (1251 + 5316) 3 vì 1251 3 ;
 5316 3.
(1251 + 5316) 9 vì 1251 9 ; 
 5316 9
b) (5436 - 1324) 3 vì 1324 3
 5436 3.
(5436 - 1324) 9 vì 1324 9
 5436 9.
c) (1. 2. 3. 4. 5. 6 + 27) 3 và 9.
Bài 105:
a) 450; 405; 540; 504.
b) 453, 435, 543, 534, 345, 354.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài tập 106.
- Gọi HS đọc đề bài.
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào ?
- Dựa vào đó tìm số 3 ; 9.
Bài 107:
GV phát phiếu học tập cho HS làm bài tập 107 SGK.
- Cho VD minh hoạ.
Bài 106:
- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là 10000
- Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số 
chia hết cho 3 là: 10 002.
Chia hết cho 9 là: 10 008.
Bài 107:
 Câu
Đ
S
a) Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
´
b) Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
´
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.
´
d) Một số 45 thì 
số đó 9.
´
2. Kiến thức mở rộng
 Bài tập 110:
- GV giới thiệu các số m, n, r, m, n, 
d như SGK.
Treo bảng phụ như H43 SGK
- Yêu cầu HS làm bài tập 139 SBT.
Bài 110:
a
 78
 64
 72
b
 47
 59
 21
c
3666
 3776
 1512
m
 6
 1
 0
n
 2
 5
 3
r
 3
 5
 0
d
 3
 5
 0
Bài 139 .
Tìm các chữ số a và b sao cho:
a - b = 4 và 87ab 9.
Giải:
87ab 9 Û (8 + 7 + a + b) 9
 Û (15 + a + b) 9
 Û a + b ẻ {3 ; 12}.
 Ta có a - b = 4 nên a + b = 3 (loại)
Vậy a + b = 12 ị a = 8
 a - b = 4 b = 4.
Vậy số phải tìm là 8784.
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Học sinh nhắc lại
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập trong SBT: 133 ; 134 ; 135 ; 136.
- Bài tập: Thay x bởi số nào để :
 a) 12 + 2x3 chia hết cho 3.
 b) 5x793x4 chia hết cho 3.
-----------------------------------------------------
Tiết 24 - Đ13. ước và bội
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
 + HS biết kiểm tra một số có hay không là ước (của) hoặc là bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
- Kĩ năng: HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị. 
Gv: G/án,SGK,SBT,Bảng phụ
Hs:Vở ghi,SGK,SBT,Đồ dùng ht
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 
ổn định kiểm diện sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Chữa bài 134 SBT.
- GV cho HS nhận xét lời giải và cách trình bày của bạn ị cho điểm HS.
- ĐVĐ vào bài.
 Ta có: 315 3 ta nói 315 là bội của 3 và 3 là ước của 315.
Bài 134:
a) * ẻ {1; 4; 7} ; (315 ; 345; 375).
b) * ẻ {0; 9} ; (702 ; 792)
c) a63b 2 và 5 Û b = 0.
 a630 3 và 9 Û (a + 6 + 3 + 0) 9
Û 9 + a 9 Û a = 9.
Vậy ta có số 9630.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ước và bội
- Hãy nhắc lại khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ? (b ạ 0).
- GV giới thiệu ước và bội.
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK.
- Muốn tìm các bội của một số hay các ước của một số em làm như thế nào ?
Học sinh nhắc lại
a b Û a là bội của b
 b là ước của a.
?1.
+ 18 là bội của 3, không là bội của 4.
+ 4 là ước của 12, không là ước của 15.
2. Cách tìm ước và bội
- GV giới thiệu các kí hiệu.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để HS tìm ra cách tìm ước và bội của một số.
- HS cả lớp nghiên cứu SGK.
- Để tìm các bội của 7 ta làm thế nào ?
- Rút gọn cách tìm bội của một số (ạ 0)
- GV đưa kết luận lên bảng phụ.
- Yêu cầu làm ?2.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Để tìm ước của 8 làm thế nào ?
- HS: Chia 8 cho 1 , 2 , 3 ... 8 xem 8 chia hết cho những số nào ?
- Yêu cầu HS làm ?3 , ?4.
KH: Tập hợp các ước của a:
 Ư(a).
 Tập hợp các bội của b:
 B(b).
VD1: Tìm các bội của 7 nhỏ hơn 30:
 B(7) = {0 ; 7 ; 14 ; 21 ; 28}.
?2. x ẻ {0 ; 8 ; 16 ; 24 ; 32}.
VD2: Tìm tập hợp Ư(8).
 Ư(8) = {1 ; 2 ; 4 ; 8}.
?3. Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
?4. Ư(1) = {1}.
 B(1) = {0 ; 1 ; 2 ; 3 .....}.
4.Củng cố
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Số 1 có bao nhiêu ước ?
 Số 1 là ước của những số tự nhiên nào ?
- Tương tự số 0.
- Yêu cầu HS làm Bài tập 111.
- Yêu cầu HS làm Bài tập 112.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng.
* - Số 1 chỉ có 1 ước là 1.
- Số 1 là ước của mọi số tự nhiên.
- Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào 
- Số 0 là bội của mọi số tự nhiên 
(khác 0).
Bài 111:
a) 8 , 20
b) {0 ; 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28}.
c) 4k (k ẻ N).
 Ư(4) = {1 ; 2 ; 4}.
 Ư(6) = {1 ; 2 ; 3 ; 6}.
 Ư(9) = {1 ; 3 ; 9}.
 Ư(13) = {1 ; 13}.
 Ư(1) = {1}.
Bài 112:
 Ư(4) = {1 ; 2}.
a) 24 ; 36 ; 48.
b) 15 ; 30.
c) 10 ; 20.
d) 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Làm bài tập : 114.
- SBT: 142 , 144 , 145.
----------------------------------------------------
Ngày .....tháng.....năm.......
Duyệt tổ chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docT22-24.doc