A. MỤC TIÊU:
Nhớ được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Nhận ra được một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 bằng cách vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Bước đầu có được tính chính xác, chặt chẽ khi vận dụg các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
B. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Bảng phụ: Viết sẵn bài tập 98 SGK.
2. Phiếu học tập.
Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia số 819 cho 2, cho 5.
Các em có nhận xét gì về số dư khi chia một số cho 2, cho 5?
Vận dụng nhận xét trên để tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 735; 6547.
C. GỢI Ý DẠY HỌC:
Kiểm tra
? bài 91SGK (Giải thích vì sao).
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.
Các số 652; 850 và1546 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là chữ số chẵn: 2; 0; 6. (dấu hiệu chia hết cho 2).
Các số 850; 785 chia hết cho 5 vì: Có chữ số tận cùng là 0; 5 (dấu hiệu chia hết cho 5).
? Bài tập 95 SGK (giải thích vì sao?)
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.
Để số 2, ta phải điền vào dấu * một trong các chữ số sau: 0; 2; 4; 6; 8 (dấu hiệu chia hết cho 2).
Để số 5, ta phải điền vào dấu * một trong hai chữ số 0 và 5 (dấu hiệu chia hết cho 5).
Luyện tập:
? Giải bt 93 SGK.
Câu a:
Ta có 136 2 và 420 2 (dấu hiệu chia hết cho 2)
360 5 và 420 5 (dấu hiệu chia hết cho 5)
Do đó (360 + 142) 2 (tính chất 1 về tính chia hết củ một tổng).
(136 + 420) 5 (tính chất 2 về tính chất chi hết của một tổng).
Câu b tương tự câu a ta có: (625 + 450) 5 và (620 – 450) 2.
Câu c: ta có: 1. 2 . 3 . 4 . 5. 6 chia hết cho cả 2 và 5 (vì có chứa cả thừa số 2 và 5).
Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ”DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5” MỤC TIÊU: Nhớ được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Nhận ra được một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 bằng cách vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Bước đầu có được tính chính xác, chặt chẽ khi vận dụg các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ: Viết sẵn bài tập 98 SGK. Phiếu học tập. Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia số 819 cho 2, cho 5. Các em có nhận xét gì về số dư khi chia một số cho 2, cho 5? Vận dụng nhận xét trên để tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 735; 6547. GỢI Ý DẠY HỌC: Kiểm tra ? bài 91SGK (Giải thích vì sao). Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. Các số 652; 850 và1546 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là chữ số chẵn: 2; 0; 6. (dấu hiệu chia hết cho 2). Các số 850; 785 chia hết cho 5 vì: Có chữ số tận cùng là 0; 5 (dấu hiệu chia hết cho 5). ? Bài tập 95 SGK (giải thích vì sao?) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5. Để số 2, ta phải điền vào dấu * một trong các chữ số sau: 0; 2; 4; 6; 8 (dấu hiệu chia hết cho 2). Để số 5, ta phải điền vào dấu * một trong hai chữ số 0 và 5 (dấu hiệu chia hết cho 5). Luyện tập: ? Giải bt 93 SGK. Câu a: Ta có 136 2 và 420 2 (dấu hiệu chia hết cho 2) 360 5 và 420 5 (dấu hiệu chia hết cho 5) Do đó (360 + 142) 2 (tính chất 1 về tính chia hết củ một tổng). (136 + 420) 5 (tính chất 2 về tính chất chi hết của một tổng). Câu b tương tự câu a ta có: (625 + 450) 5 và (620 – 450) 2. Câu c: ta có: 1. 2 . 3 . 4 . 5. 6 chia hết cho cả 2 và 5 (vì có chứa cả thừa số 2 và 5). 42 2 (dấu hiệu chia hết cho 2) 42 5 (dấu hiệu chia hết cho 5) Do đó: ( (1 . 2. 3 . 4 . 5. 6 + 42) 2 (tính chất 1 về tính chất chia hết của một tổng).+ 42) 5 (tính chất 2 vf tính chất chia hết của một tổng). Câu d: tương tự câu c, ta có: 1 . 2. 3. 4. 6 . 6 5 và (1 . 2. 3 . 4 . 5. 6 – 35) 2. ? Giải bt ghi trên PHT: Ta có : 819 = 810 + 9, vì 810 2, nên số dư khi chia 819 cho 2 chính là số dư khi chi 9 (chữ số tận cùng của 819) cho 2. Số dư khi chia 9 cho 2 là 1. Vậy số dư khi chi 9 cho 2 bằng 1. Tương tự, ta tìm được số dư khi chia 819 cho 5 là 4. Ta có nhận xét sau: Số dư khi chia một số cho 2, cho 5 bằng số dư khi chia số là chữ số tận cùng của số đó cho 2, cho 5. Vận dngj nhận xét trên ta có: Số dư khi chia các số 813; 264; 725;6547 cho 2 lần lượt là: 1; 0; 1; 1. Số dư khi chia các số 813; 264; 725;6547 cho 5 lần lượt là: 3; 4; 0; 2. ? Giải bt 97 SGK: Câu a: Theo dấu hiệu chia hết cho 2, số được ghép thành phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Vậy các số được ghép thành là: 450; 540; 504. Câu b: Theo dấu hiệu chia hết cho 5, số được ghép thành phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Vậy các số được ghép thành là: 405; 450; 540 CỦNG CỐ: ? Giải bt 98 SGK và giải thích vì sao? (dùng bảng phụ). Câu a: Đúng, theo dấu hiệu chia hết cho 2. Câu b: Sai, vì có các chữ số có chữ số tận cùng khác 4 cũng chia hết cho 2. Chẳng han: 168 2 (DHCHC 2). Câu c: Đúng, vì các chữ số có chữ số tận cùng là 0 mới vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 (kết hợp hai dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5). Câu d: Sai, vì có các chữ số tận cùng khác 5 cũng chia hết cho 5. Chẳng hạn, số có chữ số tận cùng là 0 (DHCHC 5). BTVN: 96; 99 SGK. Bài 96: Không có chữ số nào. Là bất cứ chữ só nào trong các chữ số: 1; 2; 9. Bài 99: Gọi số phải tìm là , theo bài ra x phải thoã mãn hai điều kiện: X phải là một trong các chữ số sau: 0; 2; 4; 6; 8 vì: 2 X phải là môt trong hai chữ số sau: 3; 8 vì số dư khi chia x cho 5 bằng số dư khi chia cho 5 và bằng 3. Kết hợp cả hai điều kiện trên ta có: x là chữ số 8, vậy: = 8.
Tài liệu đính kèm: