I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức:HS vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu.
HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng thành thạo các kí hiệu ;
HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
-Kỹ năng:Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
-Thái độ:Rèn luyện tính chính xác khi giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Bảng phụ, SGK, SBT.
-HS: Bảng nhóm, SGK, SBT.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình, thực hành củng cố kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
Lớp 6a1: V: .
Lớp 6a2: V: .
2/ KT bài cũ:
GV gọi HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5; cho cả 2 và 5.
3/ Bài mới:
-Hoạt động 1:Sửa BT cũ.
-GV gọi hS lên bảng sửa BT94 SGK/38
Cả lớp theo dõi nhận xét. GV nhận xét, đánh giá.
-HS lên bảng sửa BT95 SGK/38
-Hoạt động 2:Giải BT mới.
-GV gọi HS lên bảng chữa bài 85( a,b) tr. 36 SGK, xét xem tổng nào chia hết cho 7, bằng cách áp dụng tính chất chia hết của một tổng.
a/ 35 + 49 + 210
b/ 42 + 50 + 140
-GV cho HS đọc nội dung bài 87 tr. 36 SGK
A= 12 + 14 + 16 + x với xN
Tìm x để A2; A 2
Muốn A 2 thì x phải có điều kiện gì ? vì sao?
HS: Muốn A 2 thì x phải là số tự nhiên chia hết cho 2 vì 3 số hạng còn lại trong tổng đều chia hết cho 2. Ta áp dụng tính chất chia hết của một tổng.
Tương tự với A 2
-GV cho HS thảo luận BT88 SGK/36
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8.
Hỏi số a có chia hết cho 4 không? Có chia hết cho 6 không ? GV hướng dẫn HS đọc kỹ đầu bài.
Gợi ý: Em hãy viết số a dưới dạng biểu thức của phép chia có dư.
GV:Em có khẳng định được số a chia hết cho 4 không, không chia hết cho 6 không ? vì sao?
-GV đưa bảng phụ ghi bài 89/36 SGK gọi 4 HS lên bảng điền dấu “x” vào ô thích hợp.
4 HS lần lượt điền vào bảng.
(SGK)
1/ Sửa bài tập cũ:
BT94 SGK/38: 813; 264; 736; 6547
Chia cho 2 dư lần lượt là:1; 0; 0; 1.
Chia cho 5 dư lần lượt là: 3; 4; 1; 2.
BT95 SGK/38:
54* chia hết cho 2 thì *= 0; 2; 4; 6; 8.
54* chia hết cho 5 thì *= 0; 5.
2/ Giải BT mới.
a/ Tính chất chia hết của một tổng
BT85 SGK/36
a/ 35 + 49 + 210 7
vì 357 ; 497 ; 2107
b/ 42 + 50 + 140 7
vì 427 ; 1407 ; 507
BT87 SGK/36
A= 12 + 14 + 16 + x 2 khi x2
A2 khi x2
BT88 SGK/36
a= q. 12 + 8 ( q N)
a4 vì q.124 ; 84
a6 vì q.126 ; 86
BT89 SGK/36
Tiết ppct:21 LUYỆN TẬP Ngày dạy:05/10/2010 I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức:HS vận dụng thành thạo các tính chất chia hết của một tổng và một hiệu. HS nhận biết thành thạo một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, sử dụng thành thạo các kí hiệu ; HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 -Kỹ năng:Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. -Thái độ:Rèn luyện tính chính xác khi giải toán. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ, SGK, SBT. -HS: Bảng nhóm, SGK, SBT. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thuyết trình, thực hành củng cố kiến thức. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. Lớp 6a1:V:.. Lớp 6a2:V:.. 2/ KT bài cũ: GV gọi HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5; cho cả 2 và 5. 3/ Bài mới: -Hoạt động 1:Sửa BT cũ. -GV gọi hS lên bảng sửa BT94 SGK/38 Cả lớp theo dõi nhận xét. GV nhận xét, đánh giá. -HS lên bảng sửa BT95 SGK/38 -Hoạt động 2:Giải BT mới. -GV gọi HS lên bảng chữa bài 85( a,b) tr. 36 SGK, xét xem tổng nào chia hết cho 7, bằng cách áp dụng tính chất chia hết của một tổng. a/ 35 + 49 + 210 b/ 42 + 50 + 140 -GV cho HS đọc nội dung bài 87 tr. 36 SGK A= 12 + 14 + 16 + x với xN Tìm x để A2; A 2 Muốn A 2 thì x phải có điều kiện gì ? vì sao? HS: Muốn A 2 thì x phải là số tự nhiên chia hết cho 2 vì 3 số hạng còn lại trong tổng đều chia hết cho 2. Ta áp dụng tính chất chia hết của một tổng. Tương tự với A 2 -GV cho HS thảo luận BT88 SGK/36 Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không? Có chia hết cho 6 không ? GV hướng dẫn HS đọc kỹ đầu bài. Gợi ý: Em hãy viết số a dưới dạng biểu thức của phép chia có dư. GV:Em có khẳng định được số a chia hết cho 4 không, không chia hết cho 6 không ? vì sao? -GV đưa bảng phụ ghi bài 89/36 SGK gọi 4 HS lên bảng điền dấu “x” vào ô thích hợp. 4 HS lần lượt điền vào bảng. (SGK) 1/ Sửa bài tập cũ: BT94 SGK/38: 813; 264; 736; 6547 Chia cho 2 dư lần lượt là:1; 0; 0; 1. Chia cho 5 dư lần lượt là: 3; 4; 1; 2. BT95 SGK/38: 54* chia hết cho 2 thì *= 0; 2; 4; 6; 8. 54* chia hết cho 5 thì *= 0; 5. 2/ Giải BT mới. a/ Tính chất chia hết của một tổng BT85 SGK/36 a/ 35 + 49 + 210 7 vì 357 ; 497 ; 2107 b/ 42 + 50 + 140 7 vì 427 ; 1407 ; 507 BT87 SGK/36 A= 12 + 14 + 16 + x 2 khi x2 A2 khi x2 BT88 SGK/36 a= q. 12 + 8 ( q N) a4 vì q.124 ; 84 a6 vì q.126 ; 86 BT89 SGK/36 Câu Đúng sai a/ Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 x b/ Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6 x c/ Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5 x d/ Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 7. x GV:Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? GV cho HS làm BT97 SGK/39 GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2 ? Chia hết cho 5? GV: Nâng cao kiến thức cho HS ở bài 97/ 39 SGK bằng bài tập sau: Dùng cả 3 chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số: a/ Lớn nhất và chia hết cho 2 b/ Nhỏ nhất và chia hết cho 5 4/ Củng cố luyện tập: -GV treo bảng phụ có ghi BT98 SGK/39,HS thi đua lên bảng điền vào ô trả lời. b/ Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5: BT97 SGK/39 a/ Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số 450, 540, 504 b/ Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 Đó là các số 450, 540, 405 a/ 534 b/ 345 BT98 SGK/39 Câu Đúng a/ Đúng b/ Sai c/ Đúng d/ Sai e/ Đúng g/ sai Sai a./Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2. b. Số chia hết cho 2 thì có tận cùng bằng 4 c/ Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 0 d/ Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 5 e./ Số có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2 g/ Số không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 1. 5. Hướng dẫn HS học ở nhà: - Xem lại các BT đã giải, làm bài 99,100 SGK/39 -Chuẩn bị bài dấu hiệu chia hết cho 3 ,ø cho 9 V. RÚT KINH NGHIỆM: *Nội dung: Ưu điểm: Tồn tại: Hướng khắc phục: *Phương pháp: Ưu điểm: Tồn tại: Hướng khắc phục: *Hình thức tổ chức: Ưu điểm: Tồn tại: Hướng khắc phục:
Tài liệu đính kèm: