I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được cơ sở lý luận cảu dấu hiệu chia hết cho 2, cho5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
- Học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 => Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5.
2. Kỹ năng: Rèn luyện tính chính xác cho học sinh khi phát biểu và biết vận dụng dấu hiệu vào giải bài tập .
3.Thái độ
- Học sinh học tập nghiêm túc, tự giác.
- Phát triển tính tư duy cho Hs, giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn.
II.chuẩn bị
1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ .
2. Học sinh: SGK, Đồ dùng học tập, làm trước bài tập, bảng nhóm, phiếu học
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: 7’
Đề bài
Hs1: - Phát biểu tính chất1?
- Chữa bài tập 84 (SGK - 35)
Hs2: - Phát biểu tính chất 2 ?
- Chữa bài tập 86 (SGK - 36)
Gv: Nhận xét và cho điểm. Đáp án
Hs1: - Tính chất 1(SGK- 34)
Bài 84 (SGK - 35)
a. ( 54 - 36 ) 6
(vì 54 6 và 36 6 )
b. ( 60 - 14 ) 6
(vì 60 6 ; 14 6 )
Hs1:- Tính chất 2 (SGK- 35)
Bài 86 (SGK - 36)
Câu Đúng Sai
a) 134.4+16 chia hết cho 4 x
b) 21.8+17 chia hết cho 8 x
c) 3.100+34 chia hết cho 6 x
Ngày soạn: 2/10/2009 Ngày giảng - 6A:5/10/2009 - 6B:.../10/2009 Tiết 20: dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 I.Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được cơ sở lý luận cảu dấu hiệu chia hết cho 2, cho5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5. - Học sinh nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 => Dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5. 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính chính xác cho học sinh khi phát biểu và biết vận dụng dấu hiệu vào giải bài tập . 3.Thái độ - Học sinh học tập nghiêm túc, tự giác. - Phát triển tính tư duy cho Hs, giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn. II.chuẩn bị 1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ . 2. Học sinh: SGK, Đồ dùng học tập, làm trước bài tập, bảng nhóm, phiếu học III. Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ: 7’ Đề bài Hs1: - Phát biểu tính chất1? - Chữa bài tập 84 (SGK - 35) Hs2: - Phát biểu tính chất 2 ? - Chữa bài tập 86 (SGK - 36) Gv: Nhận xét và cho điểm. Đáp án Hs1: - Tính chất 1(SGK- 34) Bài 84 (SGK - 35) a. ( 54 - 36 ) 6 (vì 54 6 và 36 6 ) b. ( 60 - 14 ) 6 (vì 60 6 ; 14 6 ) Hs1:- Tính chất 2 (SGK- 35) Bài 86 (SGK - 36) Câu Đúng Sai a) 134.4+16 chia hết cho 4 x b) 21.8+17 chia hết cho 8 x c) 3.100+34 chia hết cho 6 x 2.Bài mới .Đvđ: Để giúp các em vận dụng thành thạo các tính chất trên ta học tiết học hôm nay: Nội dung: Tg Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 5’ 10’ 10’ 10’ Gv:(nói) - Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 không ta phải đặt phép chia và xét số dư. -Tuy nhiên trong nhiều trường hợp ,có thể không cần làm phép chia mà nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận biết điều đó .Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5. Xét các số sau có chia hết cho 2 và cho 5 không? 90; 610, 1240. ? qua VD trên em hãy cho biết có cách nhận biết nào để 1 số chia hết cho 2, cho 5? - Vậy để cho nhanh người ta đưa dấu hiệu chia hết cho 2 như thế nào? Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2. GV: Xét số n = 43* - Hãy thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2? - Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2? Thay dấu * bởi chữ số nào thì không chia hết cho 2 ? Nêu kết luận ? - Làm ? 1 trong SGK. Gv: Dấu hiệu chia hết cho 5 : Xét số n = 43* Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5? Thay dấu * bởi chữ số sào thì n không chia hết cho 5? => Kết luận? - Làm ? 2 (SGK - 38). ? 1 em lên bảng làm? 3. Củng cố và luyện tập: - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? - Yêu cầu làm bài tập 92 (SGK - 38). Trong các số sau:2141; 1345; 4620; 234 a.Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 . b. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2. c.Số nào chia hết cho cả 2 và 5? d.Số nào không chia hết cho cả 2 và 5? - Yêu cầu học sinh làm bài 93 (SGK - 39)? Tổng hiệu sau có chia hết cho 2 không ? cho 5 không? a.136 + 420 b.625 - 450 c. 1.2.3.4.5.6 + 42 d.1.2.3.4.5.6 -35 1.nhận xét mở đầu VD: Ta thấy: 90 = 9.10 = 9.2.5 2 và 5 610 = 61 .10 = 61.2.5 2 và 5 1240 = 124.10 = 124.2.5 2 và 5 * Nhận xét: Các số có tận cùng bằng 0 luôn chia hết cho 2 và 5. 2.Dấu hiệu chia hết cho2 a. Ví dụ: Xét số n = Hãy thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2? Giải Ta viết: = 430 + * Vì 430 2 nên 43* 2 ó * 2 * Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. * Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. b.Dấu hiệu ( SGK - 37) ? 1 Trong các số sau : 328; 1437 ; 895;1234 số nào chia hết cho 2 Trả lời: Số chia hết cho 2 là :328; 1324 3.Dấu hiệu chia hết cho 5 a.Ví dụ: Xét số n = Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5? Giải Ta viết : = 430 + * Vì 430 5 và 43* 5 => * 5 Vậy * = {0,5} * Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. * Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. b.Dấu hiệu: ( SGK - 38) ? 2 Điền chữ số vào dấu * để được số 5 . Giải: Để 5 => * = { 0,5} Bài 92 ( SGK - 38) a. 234 b.1345 c.4620 d.2141 và 234 Bài 93 ( SGK - 39) a. 136 + 420 2 b. 625 - 450 5 c. 1.2.3.4.5.6 + 42 2 d. 1.2.3.4.5.6 - 35 5 4.Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà( 3') Học kỹ lý thuyết Tự nghiên cứu đến các dạng bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, cho2 , cho5. Làm bài tập 94 -> 97 ( SGK – 39) Hướng dẫn bài tập bài 94 Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2 và cho5 813; 264; 736; 6547 Ví dụ: 813 = 832 + 1 vậy chia cho 2 thì dư 1 ===============================
Tài liệu đính kèm: