Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (bản 4 cột)

Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (bản 4 cột)

Hoạt động Giáo viên

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

Treo bảng phụ :

+HS 1 : 246 + 30. Không làm phép tính, hãy cho biết mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng ?

+HS 2 : 246 + 30 + 15. Không làm phép tính, hãy cho biết mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng ?

3. Dạy bài mới :

*HĐ 1 : Nhận xét mở đầu :

-GV : Đặt vấn đề : Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể không làm phép chia mà nhận biết được một số chia hết hay không chia hết một số khác. Có những dấu hiệu nhận ra, hôm nay ta học dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.

-Chia 2 dãy trong lớp để tìm các VD có chữ số tận cùng bằng 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ?

* HĐ 2 : Dấu hiệu chia hết cho 2 :

-Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2 ?

-Xét n = 43*. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2

-Cho hs làm vào giấy. Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 kết luận 1.

-Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 kết luận 2.

-Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?

-Cho hs làm ?1.

Số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 : 328; 1437; 895; 1234.

* HĐ 3 : Dấu hiệu chia hết cho 5 :

Tổ chức tương tự như trên.

-Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 5 ?

-Xét n = 43*. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5

-Cho hs làm vào giấy. Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5 kết luận 1.

-Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 kết luận 2.

-Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 ?

-Cho hs làm ?2.

Điền chữ số vào dấu * để được số 37* chia hết cho 5.

4. Củng cố :

-BT 91 (38) :

 Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 :

 652; 850; 1546; 785; 6321.

-BT 92 (38) : (Treo bảng phụ)

-BT 93 (38)

(Treo bảng phụ)

Tổng (hiệu) có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ? (hoạt động nhóm)

a). 136 + 429

b). 625 – 450

c). 1.2.3.4.5.6 + 42

d). 1.2.3.4.5.6 – 35

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 20: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 07.	Ngày soạn :
Tiết 20.	Ngày dạy :
t 5. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : HS nắm được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5. Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 nhận biết một tổng hay một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 không.
	2. Kỹ năng : Rèn luyện tính chính xác cho học sinh phát biểu và vận dụng giải các bài toán tìm số dư, ghép số.
	3. Thái độ : Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, tính chất chia hết của một tổng giải bài tập.
II. Chuẩn bị :
	GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
	HS : Đọc trước bài ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
7’
5’
10’
10’
12’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Treo bảng phụ :
+HS 1 : 246 + 30. Không làm phép tính, hãy cho biết mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng ?
+HS 2 : 246 + 30 + 15. Không làm phép tính, hãy cho biết mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng ?
3. Dạy bài mới : 
*HĐ 1 : Nhận xét mở đầu :
-GV : Đặt vấn đề : Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể không làm phép chia mà nhận biết được một số chia hết hay không chia hết một số khác. Có những dấu hiệu nhận ra, hôm nay ta học dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5.
-Chia 2 dãy trong lớp để tìm các VD có chữ số tận cùng bằng 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ?
* HĐ 2 : Dấu hiệu chia hết cho 2 :
-Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2 ?
-Xét n = 43*. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2
-Cho hs làm vào giấy. Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ® kết luận 1.
-Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ® kết luận 2.
-Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?
-Cho hs làm ?1.
Số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2 : 328; 1437; 895; 1234.
* HĐ 3 : Dấu hiệu chia hết cho 5 :
Tổ chức tương tự như trên.
-Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 5 ?
-Xét n = 43*. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5
-Cho hs làm vào giấy. Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5 ® kết luận 1.
-Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 ® kết luận 2.
-Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5 ?
-Cho hs làm ?2.
Điền chữ số vào dấu * để được số 37* chia hết cho 5.
4. Củng cố : 
-BT 91 (38) :
 Số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5 :
 652; 850; 1546; 785; 6321.
-BT 92 (38) : (Treo bảng phụ)
-BT 93 (38)
(Treo bảng phụ)
Tổng (hiệu) có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ? (hoạt động nhóm)
a). 136 + 429
b). 625 – 450
c). 1.2.3.4.5.6 + 42
d). 1.2.3.4.5.6 – 35 
-HS : 246 : 6; 30 : 6
 (246 + 30) : 6
 Phát biểu tính chất như SGK.
-HS : 246 : 6; 30 : 6; 15 : 6
 (246 + 30 + 15) : 6
 Phát biểu tính chất như SGK.
-HS : Cho VD :
20 = 2 . 10 = 2.2.5 chia hết cho 2 và cho 5.
210 = 21.10= 21.2.5 chia hết cho 2, cho 5.
3130 = 313.10 = 313.2.5 chia hết cho 2, cho 5.
-HS : 0; 2; 4; 6; 8
n = 430 + *
430 : 2 vậy n : 2 « * : 2 (hay * = 2). Tìm đủ * có thể thay thế là 0; 2; 4; 6; 8 (là số chẵn).
-Phát biểu KL 1 (SGK trang 37)
-Thay * bằng 1; 3; 5; 7; 9 thì n : 2 (số lẻ).
 -Phát biểu KL 2 (SGK trang 37)
-HS : Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
-HS : 0; 5
n = 430 + *
430 : 5 vậy n : 5 « * : 0 (hay * = 0). Tìm đủ * có thể thay thế là 0; 5.
-Phát biểu KL 1 (SGK trang 38)
-Thay * bởi 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì n : 5.
 -Phát biểu KL 2 (SGK trang 38)
-HS : Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
-HS : 370 hoặc 365.
-Số chia hết cho 2 là :
652; 850; 1546
-Số chia hết cho 5 là :
850; 785.
-HS :
a). Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là : 234.
b). Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 1345.
c). Số chia hết cả 2 và 5 là : 4620.
d). Số không chia hết cả 2 và 5 là : 2141 và 234.
-HS : Đại diện nhóm trình bày :
a). (136 + 429) : 2; : 5.
b). (625 – 450) : 2; : 5
c). (1.2.3.4.5.6 + 42) : 2; : 5 
d). (1.2.3.4.5.6 – 35) : 2; : 5.
1. Nhận xét mở đầu :
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2, chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2 :
 Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5 :
 Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
5. Dặn dò : (1’)
-Về nhà học bài.
-Làm bài tập 93; 94; 95 SGK trang 38.
-Tiết sau luyện

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 20.doc