A. MỤC TIÊU:
Hiểu được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Biết cách vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
Có ý thức đảm bảo tính chính xác khi phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Bảng phụ: Viết sẵn bt 92 SGK.
2. Phiếu học tập:
a) PHT 1:
Viết số n = dưới dạng một tổng.
Thay dấu * bởi chữ số nào thì tổng trên chia hết cho 2? Vì sao?
Thay dấu * bởi chữ số nào thì tổng trên không chia hết cho 2? Vì sao?
b) PHT 2: Cho n = = 430 + *
Thay dấu * bởi chữ số nào thì tổng trên chia hết cho 5 ? Vì sao?
Thay dấu * bởi chữ số nào thì tổng trên không chia hết cho 5 ? Vì sao?
C. GỢI Ý DẠY HỌC:
Kiểm tra:
? Vận dụng tính chất chia hết của một tổng để xét xem:
450 + 4 có chia hết cho 2 không?
Tổng 630 + 7 có chia hết cho 2 không?
Ta có thể thấy các số 630; 450 chia hết cho 2 bằng cách viết chúng dưới dạng các tích có chứa thừa số 2. Chẳng hạn:
630 = 63 . 10 = 63 . 2 .5; 450 = 45 . 10 = 45 .2 .5
1. Nhận xét mở đầu:
? Viết các số 90; 610 và 1370 dưới dạng các tích có chứa các thừa số 2 và 5. Các em có nhận xét gì về các số có chữ số tận cùng là 0?
Ta có: 90 = 9 . 10 = 9 . 2 . 5
610 = 61 . 10 = 61 . 2 .5
1370 137 . 10 = 137 . 2 . 5
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều có thể viết dưới dạng tích có chứa các thừa số 2 và 5, nên chúng đều chia hết cho 2, cho 5.
3. Dấu hiệu chia hết cho 2:
? Giải bt ghi trong PHT 1:
Ta có: n = = 430 + * và 430 2 (nhận xét mở đầu)
Tiết 20: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 MỤC TIÊU: Hiểu được các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết cách vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. Có ý thức đảm bảo tính chính xác khi phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng phụ: Viết sẵn bt 92 SGK. Phiếu học tập: PHT 1: Viết số n = dưới dạng một tổng. Thay dấu * bởi chữ số nào thì tổng trên chia hết cho 2? Vì sao? Thay dấu * bởi chữ số nào thì tổng trên không chia hết cho 2? Vì sao? PHT 2: Cho n = = 430 + * Thay dấu * bởi chữ số nào thì tổng trên chia hết cho 5 ? Vì sao? Thay dấu * bởi chữ số nào thì tổng trên không chia hết cho 5 ? Vì sao? GỢI Ý DẠY HỌC: Kiểm tra: ? Vận dụng tính chất chia hết của một tổng để xét xem: 450 + 4 có chia hết cho 2 không? Tổng 630 + 7 có chia hết cho 2 không? Ta có thể thấy các số 630; 450 chia hết cho 2 bằng cách viết chúng dưới dạng các tích có chứa thừa số 2. Chẳng hạn: 630 = 63 . 10 = 63 . 2 .5; 450 = 45 . 10 = 45 .2 .5 1. Nhận xét mở đầu: ? Viết các số 90; 610 và 1370 dưới dạng các tích có chứa các thừa số 2 và 5. Các em có nhận xét gì về các số có chữ số tận cùng là 0? Ta có: 90 = 9 . 10 = 9 . 2 . 5 610 = 61 . 10 = 61 . 2 .5 1370 137 . 10 = 137 . 2 . 5 Các số có chữ số tận cùng là 0 đều có thể viết dưới dạng tích có chứa các thừa số 2 và 5, nên chúng đều chia hết cho 2, cho 5. Dấu hiệu chia hết cho 2: ? Giải bt ghi trong PHT 1: Ta có: n = = 430 + * và 430 2 (nhận xét mở đầu) Nếu thay dấu * bởi một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 (chữ số chẵn) thì tổng trên chia hết cho 2, vì cả hai số hạng của nó đều chia hết cho 2 (t c 1). Ta có: Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chưư«s chẵn thì chia hết cho 2. Nếu thay dấu * bởi một trong các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 (chữ số lẻ) thì tổng trên không chia hết cho 2, vì có một số hạng không chia hết cho 2 và số hạng còn lại chia hết cho 2 (t c 2). Ta có: Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. ? Dựa vào kết luận 1 và 2 , phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những chữ số đó thì mới chia hết cho 2. ? Trong các số sau, số nào chia hết cho 2? Số nào không chia hết cho 2? 328; 1437; 895; 1234. Các số 328; 1234 chia hết cho 2; các số 1437; 895 không chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5: ? Giải bt ghi trong PHT 2: Ta có: n = = 430 + * và 430 5 (nhận xét mở đầu) Nếu thay dấu * bơiû các chữ số 0 hoặc 5 thì tổng trên chia hết cho 5, vì cả hai số hạng đều chia hết cho 5 (t c 1). Ta có: Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Nếu thay dấu * bởi một trong các chữ số 1; 3; 5; 7; 9 (chữ số lẻ) thì tổng trên không chia hết cho 5, vì có một số hạng không chia hết cho 5 và số hạng còn lại chia hết cho 5 (t c 2). Ta có: Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 5. ? Điền chữ số 0 hoặc 5 vào số ta sẽ được số chia hết cho 5. CỦNG CỐ: Giải bt 92 SGK (sd bảng phụ) Theo dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ta có: 234 2 nhưng 234 5 1345 5 nhưng 1345 2 4620 2 nhưng 4620 5 2141 2 và 2141 5. Cần ghi nhớ: n 2 n có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8. n 5 n có chữ số tận cùng là: 0 hoặc 5. Kí hiệu “” đọc là “khi và chỉ khi” BTVN: 91; 93; 94 ; 95 SGK. Bài 91: Các số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546. Các số chia hết cho 5 là: 850; 785. Bài 93: Chia hết cho 2, không chia hết cho 5. Chia hết cho 5, không chia hết cho 2. Chia hết cho 2, không chia hết cho 5. Chia hết cho 5, không chia hết cho 2. Bài 94: Xét số . Ta có 813 = 810 + vì 810 2 (dấu hiệu chia hết cho 2) nên số dư của 813 chia cho 2 chính là số dư của (chữ số tận cùng của 813) chia cho 2. Tương tự như vậy khi chia một số cho 5. Vậy: Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 2 lần lượt là: 1; 0; 0; 1. Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 5 lần lượt là: 3; 4; 1; 2. Bài 95: 0; 2; 4; 6; 8. 0,5.
Tài liệu đính kèm: