Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Trần Thị Giao Linh

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Trần Thị Giao Linh

Hoạt động của thầy và trò

Ta xét phần 1:

Hãy tìm các số có chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? vì sao?

20 = 2.10 = 2.2.5 chia hết cho 2, cho 5

210 = 21.10 = 21.2.5 chia hết cho 2, cho 5

1240 = 124.10 = 124.2.5 chia hết cho 2, cho 5

Vậy các số có chữ số tận cùng là 0 có đặc điểm , tính chất gì?

Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5

Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2?

0; 2 ; 4 ;6 ;8

Xét số n = Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ?

n = = 430 + *

mà 430 2 Vậy n 2 * 2

do đó x

Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2?

Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.

Thay dấu * bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2?

Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2

Qua hai ví dụ trên hãy cho biết những số như thế nào thì chia hết cho 2?

Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Đây là nội dung dấu hiệu chia hết cho 2; (cho 2 học sinh đọc lại)

Áp dụng làm bài tập ?1 ( SGK - 37)

2 em lên bảng - dưới lớp cùng làm và nhận xét

Trong các số có 1chữ số, số nào chia hết cho 5

0 và 5

Ta xét phần 2: Dấu hiệu chia hết cho 5

Xét số n = thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 ?

n = = 430 +*

Mà 430 5 Vậy n 5 * 5

* có thể là nhưng số nào?

0 hoặc 5

Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5 ?

Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 ?

vì 430 5 Vậy n 5 * 5

do đó *  1; 2; 3; 4; 6 7; 8; 9

Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 5?

Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5

Qua 2 ví dụ trên hãy cho biết những số như thế nào thì chia hết cho 5?

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5

Đây là dấu hiệu chia hết cho 5

(2 học sinh đọc lại)

Cho học sinh làm bài tập ?2

Cho học sinh làm dưới lớp - Một em lên bảng giải.

Gọi học sinh nhận xét.

Nhận xét.

Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 ta làm một số bài tập sau:

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 11: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Trần Thị Giao Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 
 Ngµy gi¶ng: D¹y líp: 6A
 Ngµy gi¶ng: D¹y líp: 6B
Tiết 20: §11 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
 	1. Mục tiêu: 
 a. Kiến thức:
 - Học sinh hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa 
 vào các kiến thức đã học ở lớp 5
 - Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng
 nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5
 b. Kỹ năng:
 - Rèn luyện tính chính xác cho học sinh khi phát biểu và vận dụng giải các 
 bài toán về tìm số dư , ghép số....
 c. Thái độ:
 - Rèn cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất nói trên
	2. Chuẩn bị:
 a.Thầy : giáo án, bảng phụ, phấn màu 
 b. Trò : Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ở lớp 5
	3. Tiến trình dạy học:
* ổn định tổ chức: 
 Sĩ số: 6A: 6B:
 a. Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi:
 HS1: Xét biểu thức 246 + 30. Không làm phép cộng hãy cho biết tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất tương ứng.
 HS2: Xét biểu thức 246 + 30 + 15. Không làm phép cộng hãy cho biết tổng có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất tương ứng.
Yêu cầu trả lời:
	HS1: 246 + 30 6 vì 2466 và 306 (5điểm)
 	 Tính chất 1: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó (2điểm)
	am ; bm và cm (a + b + c) m (3điểm)
	HS2:246+30+15 6vì 2466; 306 ;15 6 (5điểm)
	Tính chất 2 : Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó. (2điểm)
	 a m ;bm và cm(a + b + c) m (3điểm)
 b. Dạy bài mới:(38')
 ĐVĐ: Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta phải đặt phép chia và xét số dư .Tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể không cần làm phép chia mà nhận biết được một số có chia hết hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó.Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
?Tb
HS
?Kh
HS
?Tb
HS
?Kh
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
?
HS
?Tb
HS
GV
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Kh
HS
?Tb
HS
?
HS
GV
GV
HS
GV
GV
GV
Ta xét phần 1:
Hãy tìm các số có chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không? vì sao?
20 = 2.10 = 2.2.5 chia hết cho 2, cho 5
210 = 21.10 = 21.2.5 chia hết cho 2, cho 5
1240 = 124.10 = 124.2.5 chia hết cho 2, cho 5
Vậy các số có chữ số tận cùng là 0 có đặc điểm , tính chất gì?
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2?
0; 2 ; 4 ;6 ;8
Xét số n = Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2 ?
n = = 430 + *
mà 430 2 Vậy n2 * 2
do đó x 
Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2?
Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
Thay dấu * bởi những chữ số nào thì n không chia hết cho 2?
Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2
Qua hai ví dụ trên hãy cho biết những số như thế nào thì chia hết cho 2?
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Đây là nội dung dấu hiệu chia hết cho 2; (cho 2 học sinh đọc lại)
Áp dụng làm bài tập ?1 ( SGK - 37)
2 em lên bảng - dưới lớp cùng làm và nhận xét
Trong các số có 1chữ số, số nào chia hết cho 5 
0 và 5
Ta xét phần 2: Dấu hiệu chia hết cho 5
Xét số n = thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 ?
n = = 430 +*
Mà 430 5 Vậy n 5 * 5
* có thể là nhưng số nào?
0 hoặc 5
Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 5 ?
Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 5 ?
vì 430 5 Vậy n 5 * 5
do đó * Î{ 1; 2; 3; 4; 6 7; 8; 9}
Vậy những số như thế nào thì không chia hết cho 5?
Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5
Qua 2 ví dụ trên hãy cho biết những số như thế nào thì chia hết cho 5?
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 
Đây là dấu hiệu chia hết cho 5 
(2 học sinh đọc lại)
Cho học sinh làm bài tập ?2
Cho học sinh làm dưới lớp - Một em lên bảng giải.
Gọi học sinh nhận xét.
Nhận xét.
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 ta làm một số bài tập sau:
1.Nhận xét mở đầu : (6')
-Ví dụ: 
90 = 9.10 = 9.2.5 chia hết cho 2, cho 5
610 = 61.10 = 61.2.5 chia hết cho 2, cho 5
1240= 124.10 =124.2.5 chia hết cho 2, cho 5
Nhận xét:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
2.Dấu hiệu chia hết cho 2:(10') 
a)Ví dụ :
Xét số: n = 
Ta có: n = = 430 + *
mà 430 2 Vậy n2 * 2
Nếu thay dấu * bởi các số chẵn thì n chia hết cho 2, tức là (*) có thể là các số 0; 2; 4; 6; 8
Nếu thay dấu * bởi các số lẻ thì n 2 , tức là * có thể là các số 1; 3; 5; 7; 9
*Kết luận1; 2: (SGK -37)
b)Dấu hiệu chia hết cho 2: (SGK - 37)
?1 ( SGK - 37)
Giải: 
Trong các số 328; 1437; 895; 1234 
-Những số chia hết cho2 là:
 328 ;1234 ( theo kết luận 1)
-Những số không chia hết cho 2 là;
 1437 ; 895 ( theo kết luận 2)
3.Dấu hiệu chia hết cho 5:(10')
a. Ví dụ :
Xét số: n = 
Ta có : n = = 430 + *
Mà 430 5 Vậy n 5 * 5
Nếu thay dấu * bởi các chữ số 0 hoặc 5 thì số 5
Nếu thay dấu * bằng các chữ số khác 0 hoặc 5 thì số không chia hết cho 5.
*) Kết luận 1; 2:(SGK - 38)
b)Dấu hiệu chia hết cho 5: (SGK- 38)
?2( SGK - 38)
Giải:
Ta có : = 370 + * 
nếu ta thay dấu * bằng các chữ số 0 hoặc 5 thì số chia hết cho 5 .Khi đó , ta được các số 
370 5 và 375 5
 c. Củng cố và luyện tập: (12')
Bài tập 91( SGK - 38)
HS: Tại chỗ trả lời và giải thích vì sao?
GV: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
GV: Cho 4 học sinh lên bảng làm bài tập 92
HS: Dưới lớp nhận xét.
? Dùng cả 3 chữ số 6 ; 0; 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số thoả mãn 1 trong các điều kiện :
 a) Số đó chia hết cho 2
 b) Số đó chia hết cho 5 
GV: Chia thành các nhóm thảo luận
Kết quả:a) 650; 560; 506
 b) 650; 560; 605
GV: Chốt lại: n có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 
 Û n 2
 n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 
 Û n 5
- Bài 91( SGK - 38)
Giải:
Trong các số : 652; 850; 1546; 785; 6321
- Những số chia hết cho 2là: 652; 850; 1546
- Những số chia hết cho 5là:850 ; 785
- Bài 92(SGK - 38)
Giải: 
Trong các số 2141; 1345; 4620; 234
a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234
b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 1345
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620
d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141
 d. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (2')
 - Học lý thuyết
 - Làm bài tập 94; 95; 96; 97 (38- 39-SGK)
 - Tự nghiên cứu các dạng bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 2 và 5
 - Hướng dẫn bài tập 97: Dựa vào dấu hiệu chia hết để ghép số
	_________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 20.doc