Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên - Năm học 2009-2010 - Phạm Ngọc Thúy Liễu

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên - Năm học 2009-2010 - Phạm Ngọc Thúy Liễu

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - HS phân biệt được tập hợp N và N*.

2. Kĩ năng: - Học sinh sử dụng thành thạo các kí hiệu <,>, =, , viết được số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

 - Học sinh biểu diễn được một số tự nhiên trên tia số.

3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập củng cố phần 1, bài 9 (SGK- trang 8).

- HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng có chia khoảng.

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp gợi mở, động não, quan sát, nghiên cứu.

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC

1. Khởi động:

- Mục tiêu: HS củng cố cách viết tập hợp, sử dụng kí hiệu thuộc, không thuộc.

- Thời gian: 5 phút.

- Cách tiến hành:

 HS1: Nêu hai cách viết tập hợp? Làm bài tập 1 (SGK-trang 6)

 HS2: Lấy ví dụ về tập hợp. Làm bài tập 2 (SGK-trang 6).

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng

HĐ 1: Tìm hiểu tập hợp N và N*

- Mục tiêu: + HS phân biệt được tập hợp N và N*.

 + Học sinh biểu diễn được một số tự nhiên trên tia số.

- Thời gian: 15 phút

- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập củng cố.

- Cách tiến hành:

GV: ?Lấy ví dụ về các số tự nhiên mà em biết.

HS lấy ví dụ.

? Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là gì.

- TL: Kí hiệu là N.

Gọi HS viết tập hợp các số tự nhiên.

HS lên bảng viết.

- GV hướng dẫn HS biểu diễn số tự nhiên trên tia số.

- Gọi HS lên bảng ghi một số điểm trên tia số.

GV nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.

- GV giới thiệu tập N*. Yêu cầu HS so sánh

- GV treo bảng phụ ghi bài tập củng cố:

 5 N*; 5 N; 0 N*; 0 N;

- Gọi HS lên bảng điền. 1. Tập hợp N và tập hợp N*

- Tập hợp các số tự nhiên:

N = { 0;1;2;3;4;5; .}.

 Các số 0;1;2;3; . là các phần tử của tập hợp N.

- Biểu diễn các phần tử trên tia số:

 0 1 2 3

Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.

- Tập hợp các số tự nhiên khác 0: N* = {1; 2; 3; 4; .}

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên - Năm học 2009-2010 - Phạm Ngọc Thúy Liễu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/08/2009
Ngày giảng: 18/08/2009
Tiết 2. Tập hợp các số tự nhiên
I. mục tiêu.
1. Kiến thức: - HS phân biệt được tập hợp N và N*.
2. Kĩ năng: - Học sinh sử dụng thành thạo các kí hiệu , =, , viết được số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 	
	- Học sinh biểu diễn được một số tự nhiên trên tia số.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng các kí hiệu. 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập củng cố phần 1, bài 9 (SGK- trang 8). 
hs: Bảng nhóm, bút viết bảng, thước thẳng có chia khoảng.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, động não, quan sát, nghiên cứu.
IV. Tổ chức giờ học
1. Khởi động:
- Mục tiêu: HS củng cố cách viết tập hợp, sử dụng kí hiệu thuộc, không thuộc.
- Thời gian: 5 phút.
- Cách tiến hành:
	HS1: Nêu hai cách viết tập hợp? Làm bài tập 1 (SGK-trang 6)
	HS2: Lấy ví dụ về tập hợp. Làm bài tập 2 (SGK-trang 6).
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu tập hợp N và N* 
- Mục tiêu: + HS phân biệt được tập hợp N và N*.
 + Học sinh biểu diễn được một số tự nhiên trên tia số.
- Thời gian: 15 phút
- Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, bảng phụ ghi bài tập củng cố.
- Cách tiến hành: 
GV: ?Lấy ví dụ về các số tự nhiên mà em biết.
HS lấy ví dụ.
? Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là gì.
- TL: Kí hiệu là N.
Gọi HS viết tập hợp các số tự nhiên.
HS lên bảng viết.
- GV hướng dẫn HS biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
- Gọi HS lên bảng ghi một số điểm trên tia số.
GV nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- GV giới thiệu tập N*. Yêu cầu HS so sánh
- GV treo bảng phụ ghi bài tập củng cố:
 5 N*; 5 N; 0 N*; 0 N;
- Gọi HS lên bảng điền.
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Tập hợp các số tự nhiên:
N = { 0;1;2;3;4;5; ...}.
 Các số 0;1;2;3; ... là các phần tử của tập hợp N.
- Biểu diễn các phần tử trên tia số:
 0 1 2 3
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0: N* = {1; 2; 3; 4; ...}
Họat động 2: Tìm hiểu về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
- Mục tiêu: - Học sinh sử dụng thành thạo các kí hiệu , =, , viết được số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Thời gian: 12 phút
- Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập ghi yêu cầu ?.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu mục a. Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ ngay trên tia số trên bảng.
HS nghiên cứu mục a (SGK- trang 7).
Lấy ví dụ.
GV đưa ra cách viết dấu :
A = { x N 6 x 8}, hãy chỉ ra các phần tử của A.
- GV: Nếu a < b, b < c thì a như thế nào so với c?
HSTL: a < c.
GV yêu cầu HS lấy ví dụ chứng tỏ.
- GV giới thiệu cho hs về số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên; hai số tự nhiên liên tiếp. 
Yêu cầu hs lấy các ví dụ cụ thể.
- GV: Số tự nhiên bé nhất là số nào? Có số tự nhiên lớn nhất không?
Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
HSTL: Có vô số phần tử.
- GV: Phát phiếu học tập. Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện ?
HS hđ nhóm thực hiện yêu cầu, báo cáo kết quả, nhận xét chéo.
GV nhận xét, chốt lại.
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a) a nhỏ hơn b: a a.
Trên tia số điểm nhỏ hơn nằm bên trái.
Kí hiệu a b chỉ a b hoặc a=b.
b) Nếu a < b, b < c thì a < c 
Ví dụ: a < 4 , 4 < 5 nên a < 5.
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. 
VD: 2 có số liền sau là 3.
 2 được gọi là số liền trước của 3.
2 và 3 là hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. 
d) 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
?
e) Tập N có vô số phần tử.
28 , 29, 30.
99,100,101.
Họat động 3: Vận dụng, củng cố
- Mục tiêu: HS vận dụng l‎ys thuyết vào bài tập.
- Thời gian: 10 phút
- Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập
- Cách tiến hành:
GV gọi 2 HS làm bài tập 7 ( phần a, b).
HS lên bảng thực hiện
Cả lớp hđ cá nhân thực hiện vào vở.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện bài 8.
+ Nhóm 1.3.5: viết theo cách liệt kê các phần tử và biểu diễn trên tia số.
+ Nhóm 2,4,6: Viết theo cách 2 và biểu diễn trên tia số.
Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét chéo.
GV nhận xét, đánh giá. 
Bài tập 7 
b) B = {1; 2; 3; 4}
c) C = {13; 14; 15}
Bài tập 8
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = {x N x 5}
0 1 2 3 4 5
5. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
	- GV tổng hợp các nội dung chính của bài.
- Làm bài 6, 7(a),9, 10 (SGK- trang 8), cỏc bài tập trong sỏch bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docT2.doc