Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 19: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (tiếp)

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 19: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (tiếp)

Mục tiêu:

- H/S hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?

- H/S biết vận dụng dấu hiệu chia hết vào việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:

1)Phương pháp:

- Nêu vấn đề.

2)Phương tiện dạy, học:

+GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.

+HS :SGK, vở nghi, vở nháp, phiếu học tập.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1058Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 19: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I.Mục tiêu:
- H/S hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?
- H/S biết vận dụng dấu hiệu chia hết vào việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1)Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2)Phương tiện dạy, học:
+GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
+HS :SGK, vở nghi, vở nháp, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
◐ Viết các số sau ra thừa số nguyên tố ?
◐ phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố !
◈ gv vừa làm vừa mô tả !
◈ cách trình bày bài !
◐ Thứ tự các số nguyên tố ?
◐ 36 chia hết 2 không ?
 18 chia hết 2 không ?
 9 chia hết 3 không ?
 3 chia hết 3 không ?
 ◐ Tương tự !
1, Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ?:
VD:
15 = 3.5
14 = 2.7
18 = 2.32
20 = 22.5
11 = 11
7 = 7
Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Cách 1: (Mô hình rễ cây)
=> 36 = 4.9 = 22.32
 Tương tự: 84 = 4.21 = 22.3 . 7
 168 = 84.2 = 22.3 . 7.2 = 23.3 . 7
Cách 2: (lần lượt chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến hết)
VD:
 36 2
 18 2
 9 3 => 36 = 22.32
 3 3
 1
 68 2
 84 2
 42 2 =>168 = 23.3 . 7 
 21 3
 7 7
 1
Nhận xét: (SGK)
IV.Yêu cầu về nhà: 
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa.
- Làm thêm BT (BTT).
.
Tiết 20: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng giải bài toán về bội ước và thực tế.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1)Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2)Phương tiện dạy, học:
+GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
+HS :SGK, vở nghi, vở nháp, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
◐ Ước của một số có thể là 1 thừa số hay tích của 2 hay nhiều thừa số nguyên tố ?
◐ Phân tích số 51 = ? 
 => Ư(51) = ?
◐ Em viết 42 thành tích 2 thừa số?
 => Cặp số cần tìm ?
◐ Giải thích vì sao không lấy các cặp số còn lại?
◐ Số túi phải là số gì của 28 ?
◐ Phân tích số 111 = ... ?
Bài 129:
a, a = 5.13 
 => Các ước của a là: 1; 5; 13
b, b = 25
 => Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}
c, c = 32.7
 => Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63}
Bài 130:
51 = 3.17 
 => Ư(51) = {1; 3; 17; 51}
75 = 3.52 
 => Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}
42 = 2.3.7
 => Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
30 = 2.3.5
 => Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Bài 131: 
a, 42 = 1.42 = 2.21 = 3.14 = 6.7
 => Hai số có tích bằng 42 có thể là:
(1;42) hoặc (2;21) hoặc (3;14) hoặc (6;7)
b, 30 = 1.30 = 2.15 = 3.5
a (a;b) = (1;30) hoặc (2;15) hoặc (3;5)
Bài 132: 
Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Tâm có thể xếp số bi vào 1 túi, 2túi, 4 túi, 7túi, 14 túi, 28 túi.
Bài 133:
a, 111 =3.37
 => Ư(111) = {1; 3; 37; 111}
b, 37.3 = 111
IV.Yêu cầu về nhà: 
* Ôn tập về ước , bội, số nguyên tố , hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
 * Làm thêm BT (BTT).
..
Tiết 21: Ôn tập ước chung và bội chung
I.Mục tiêu:
- HS hiểu được các khái niệm ước chung,bội chung của 2 hay nhiều số.
- HS biết tìm tìm ước chung , bội chung của 2 hay nhiều số. Hiểu khái niệm giao của 2 tập hợp. vận dụng giải 1 số bài toán đơn giản.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1)Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
2)Phương tiện dạy, học:
+GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
+HS :SGK, vở nghi, vở nháp, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1.
◐ Hãy tìm các ước chung của ... ?
◐ Làm ?1 (SGK)
◐ B(4) = ?
 B(6) = ?
◐ Tìm BC(3;6), BC(6;9) ?
◐ Làm ?2 (SGK)
◈ Vẽ sơ đồ ven !
1, Ước chung:
KH: ƯC (a,b,c) = { ... }
VD1:
ƯC (6, 9) = {1; 3}
ƯC (6, 1) = {1}
ƯC (a, 1) = {1}
ƯC (12; 6; 8) = {1; 2}
VD2:
8∈ Ư(16;40)
8 ẽ Ư(32;28)
2, Bội chung:
BT2: Tìm B(4); B(6) => các số vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 ?
 B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 25; 24; ...}
 B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; ...}
=> Các số vừa là bội của 4 vừa là bội của 6 là: 0; 12; 24; ...
KH: BC(a;b;c) = { ... }
VD1: 
BC(3;6) = {0; 6; 12; 16; ...}
BC(6;9) = {0; 18; 36; ... }
VD2:
6 ∈ BC(3;6)
Chú ý: (SGK)
A = {0; 1; 2; 3}
 B = {1; 2; 4; 6}
=> a ∩ B = {1; 2}
ƯC(6;9) = Ư(6) ∩ Ư(9)
IV.Củng cố bài:
◈Nhắc lại đ/n ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số ?
◐ Em hãy điền lên babgr phụ !
Bài 134: (bảng phụ)
V.Yêu cầu về nhà: 
 * BTVN: 135 →138(SGK)
 * Làm thêm BT (BTT).

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an phu dao Toan 6.doc