Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 19 đến 21 - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 19 đến 21 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:

+ HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.

+ HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2,cho 5.

- Kĩ năng:

Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ.

Gv: G/¸n,SGK,SBT,B¶ng phô

Hs:Vë ghi,SGK,SBT,§å dïng ht

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức:

Ổn định kiểm diện sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời bài tập

a) 246 + 30 Không làm tính cho biết tổng có chia hết cho 6 không ?

Phát biểu tính chất tương ứng.

b) 246 + 30 + 15 . Không làm phép cộng, cho biết tổng có chia hết cho 6 không ?

Phát biểu tính chất tương ứng.

Giáo viên cho nhận xét. Học sinh trả lời:

a) (246+ 30) 6

Tính chất: a+b m

b) (246+ 30+15) 6

Tính chất: (a+b+c) m

 

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Nhận xét mở đầu

- GV cho hai dãy 1lớp tìm ví dụ chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ?

- Yêu cầu HS đưa ra nhận xét.

 Học sinh trả lời

VD:

20 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.

210 = 21 . 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.

Nhận xét:

Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 19 đến 21 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
TIẾT 19 . LUYỆN TẬP
 Ngày soạn:
Ngày giảng:
 I. MỤC TIÊU:
- Khắc sâu và củng cố cho học sinh tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
- Rèn luỵên kĩ năng nhận biết ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu 
rèn kỹ năng trình bày, vận dụng các tính chất chia hết một các thành thạo.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ. 
Gv: G/¸n,SGK,SBT,B¶ng phô
Hs:Vë ghi,SGK,SBT,§å dïng ht
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 
Ổn định kiểm diện sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Phát biểu và viết tính chất chia hết của một tổng
Áp dụng làm bài tập 114 c) và d) SBT(17)
Giáo viên cho nhận xét và chốt lại cho học sinh trong một tổng có nhiều hơn một số không chia hết cho một số thì tổng đó có thể vẫn chia hết cho số đó
Học sinh phát biểu và viết tính chất
Tính chất: a+bm 
Tính chất: (a+b+c)m
bài tập 114 SBT(17)
 c) 
d) nhưng (60+15+3)= 486
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Luyện tập
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 87 SGK(36)
GV khi x chia hết cho 2 thì x = ?
Bài tập 87 SGK(36)
Học sinh đứng tại chỗ trả lời
A chia hết cho 2 khi x chia hết cho 2( x= 2n với n)
A không chia hết cho 2 khi x không chia hết cho 2( x= 2n+1 với n)
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 88 SGK(36)
GV: Khi a chia cho 12 dư 8 thì ta viết
 a = ?
Giáo viên cho nhận xét và lưu ý cho học sinh 12 . q = 2.6.q nên 12 . q 6
Bài tập 88 SGK(36)
Học sinh Khi a chia cho 12 dư 8 thì 
a = 12 . q + 8
Ta có:
Giáo viên dùng bảng phụ có bài tập 89 SGK(36)
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
Câu
Đúng
Sai
a) Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6
b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6
c) Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5
d) Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 5
Giáo viên cho hai nhóm lên điền kết quả và nhận xét chéo cho nhóm bạn
Giáo viên cho học sinh đọc bài tập 118b) và yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện 
Bài 118 b)
Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là a; a+1; a+2
nếu a thì bài toán được giải.
nếu a = 3k+1 thì số a+2=(3k+3) 
nếu a = 3k+2 thì số a+1=(3k+3) 
GV Cho bài tập mở rộng
Tìm n để
3n+7n
n+6 n+2
GV hướng dẫn:
trong tổng 3n+7 có số hạng nào 
đã n số 7 n vậy n = ? để 7 n
tương tự đối với phần b)
BTTT VN 
Tìm n để
27-5nn
2n+3 n-2
HS
a) 3n+7n ; 3n n nên 7 n n 
b) n+6 n+2 mà n+2 n+2 nên theo tính chất chia hết của một hiệu ta có:
(n+6) – (n+2) n+2 hay 
4 n+2 n+2 n 
4.Củng cố
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên cho nhắc lại tính chất chia hết của một tổng, hiệu
5. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc tính chất.
- BT 119 , 120, 121 .
---------------------------------------------------------
TIẾT 20-§11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 , CHO 5
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 
+ HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
+ HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2,cho 5.
- Kĩ năng: 
Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số...
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ. 
Gv: G/¸n,SGK,SBT,B¶ng phô
Hs:Vë ghi,SGK,SBT,§å dïng ht
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 
Ổn định kiểm diện sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời bài tập
a) 246 + 30 Không làm tính cho biết tổng có chia hết cho 6 không ?
Phát biểu tính chất tương ứng.
b) 246 + 30 + 15 . Không làm phép cộng, cho biết tổng có chia hết cho 6 không ? 
Phát biểu tính chất tương ứng.
Giáo viên cho nhận xét.
Học sinh trả lời:
a) (246+ 30)6
Tính chất: a+bm 
b) (246+ 30+15)6
Tính chất: (a+b+c)m 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Nhận xét mở đầu
- GV cho hai dãy 1lớp tìm ví dụ chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS đưa ra nhận xét.
Học sinh trả lời
VD:
20 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
210 = 21 . 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
Nhận xét: 
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2. Dấu hiệu chia hết cho 2
Giáo viên nêu yêu cầu
- Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.
- Xét số n = 43*
 Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2.
- Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ?
- Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 Þ KL 2.
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ?
- Củng cố: Cho HS làm ?1.
Học sinh: số 0;2;4;6;8
VD: Xét n = 43*
 Học sinh 
 n = 430 + *
n 2 khi * 2
Vậy * có thể là : 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 0 (các số chẵn).
+) Kết luận: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2.
+) Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
+) Dấu hiệu: SGK.
?1. 
328 ; 1234 chia hết cho 2.
1437 ; 895 không chia hết cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5
- GV hỏi tương tự như đối với dấu hiệu chia hết cho 2.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Một HS trả lời miệng.
- Số như thế nào thì vừa chia hết cho 2 chia hết cho 5?
VD: Xét số: N = 43*
43* = 430 + *.
Thay dấu * bởi 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5.
* KL1: Số có chữ số tận cùng là 0 
hoặc 5 thì chia hết cho 5.
 Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì n không chia hết cho 5.
* KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
* Dấu hiệu : SGK.
?2. 370 ; 375.
HS: Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết 5.
4.Củng cố
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 91.
- Bài 92 .
- Bài 127 .
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
bài tập 93 (a, b)
- Nêu cách làm.
a) 234 c) 4620
b) 1345 d) 2141 và 234.
Bài 127:
a) 650, 560, 506.
b) 650, 560, 605.
Bài 93:
a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài.
- Làm bài tập 94, 95, 97.
-----------------------------------------------------------
TIẾT 21. LUYỆN TÂP
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 
+ HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Kĩ năng: 
+ Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết.
+ Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ. 
Gv: G/¸n,SGK,SBT,B¶ng phô, Hình 19 phóng to
Hs:Vë ghi,SGK,SBT,§å dïng ht
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 
Ổn định kiểm diện sĩ số: 
2. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- HS1: Chữa bài 94 SGK:
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+ Giải thích cách làm.
- HS2: Chữa bài tập 95,
Bài 94:
Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 
cho 2 lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1.
Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3 , 4, 1 , 2.
(tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng
 cho 2, cho 5).
Bài 95:
a) 0 , 2 , 4 , 6 , 8.
b) 0 , 5.
c) 0.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Luyện tập
- GV đưa đề bài tập 96 lên bảng phụ. Yêu cầu 2 HS lên bảng.
- So sánh điểm khác với bài 95 ?
- GV chốt lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không ?
 Bài 97:
- GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết 
cho 2 ? Chia hết cho 5 ?
- Hỏi thêm:
 Dùng cả ba chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số:
a) Lớn nhất và chia hết cho 2.
b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5.
GV phát phiếu học tập cho các nhóm Bài 98.
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ.
Bài 99:
- GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên.
Bài 100: (SGK)
 Ô tô ra đời năm nào ?
Bài 96:
a) Không có chữ số nào ?
b) * = 1 ; 2 ; 3 ; ... ; 9.
Bài 97:
a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
Đó là các số 450 ; 540 ; 504.
b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Đó là các số: 450, 540, 405.
a) 534
b) 345.
Bài 98:
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Sai.
Bài 99:
 Gọi số tự nhiên có hai chữ số các chữ số giống nhau là aa.
Số đó 2.
Þ chữ số tận cùng có thể là 0 , 2 , 4 , 6, 8. Những số chia 5 dư 3. Vậy số đó là 88.
Bài 100:
n = abbc
n 5 Þ c 5.
Mà c Î {1 ; 5 ; 8} Þ c = 5.
Þ a = 1 và b = 8
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
4.Củng cố
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV chốt lại các dạng bài tập trong tiết học. Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Học sinh nghe và ghi chép
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Làm bài tập 124, 130, 131, 132, 128 (SBT).
----------------------------------------------------
Ngµy .....th¸ng.....n¨m.......
DuyÖt Tæ CM

Tài liệu đính kèm:

  • docT18-21.doc