I.Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức- Học sinh nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
- Học sinh biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
3.Thái độ
- Giúp HS thêm yêu thích bộ môn học, vận dụng vào trong thực tiễn.
- Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ ( nếu có).
2.Học sinh: Đọc trước bài , làm trước bài tập, phiếu học tập, bảng nhóm.
III. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: (5)
Đề bài
Hs1: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( khác 0) ta làm ntn? Viết công thức tổng quát?
Hs2: Giải bài 72 ( SGK – 31)
Gv: nhận xét và cho điểm. Đáp án
Hs1: - Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số
( khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ .
- TQ: am : an = am – n ( a 0 ; m n )
Hs2:
Giải bài 72 ( SGK – 31)
13 + 23 = 1+8 = 32
13 + 23 +33 = 1+ 8 + 27 = 36 = 62
13 + 23 +33 + 43 = 1 + 8 + 27 + 64
= 100 = 102
Ngày soạn :20/9/2009 Ngày giảng - 6A:23/09/2009 - 6B:.../09/2009 Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính I.Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức- Học sinh nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính. - Học sinh biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 3.Thái độ - Giúp HS thêm yêu thích bộ môn học, vận dụng vào trong thực tiễn. - Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác. II.chuẩn bị: 1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ ( nếu có). 2.Học sinh: Đọc trước bài , làm trước bài tập, phiếu học tập, bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) Đề bài Hs1: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( khác 0) ta làm ntn? Viết công thức tổng quát? Hs2: Giải bài 72 ( SGK – 31) Gv: nhận xét và cho điểm. Đáp án Hs1: - Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ . - TQ: am : an = am – n ( a 0 ; m n ) Hs2: Giải bài 72 ( SGK – 31) 13 + 23 = 1+8 = 32 13 + 23 +33 = 1+ 8 + 27 = 36 = 62 13 + 23 +33 + 43 = 1 + 8 + 27 + 64 = 100 = 102 2.Bài mới: . Đặt vấn đề : Nếu 1 dãy các phép tính ta thực hiện theo một thứ tự như thế nào ? Ta nghiên cứu bài hôm nay: Tg Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng 5’ 22' 10’ Gv: cho học sinh N/cứu thông tin phần 1 trong 2'. - Biểu thức là gì? Hs: Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính ( cộng trừ, nhân, chia , nâng lên luỹ thừa ) làm thành 1 biểu thức. - Lấy ví dụ về biểu thức ? - Một số có là biểu thức không? Hs: Nhắc lại nội dung chú ý SGK ? Gv:Nếu 1 biểu thức không có dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào? Ta thực hiện các phép tính nào trước? Hs: N/ cứu thông tin phần 2 trong 3' và trả lời các câu hỏi: - Nếu có cả các phép tính cộng, trừ, nhân , chia , nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nào trước? - áp dụng tính : 4.32- 5.6 + 12 = ? Hs: 4.32 -5.6 + 12 = 128 - 30 + 12 = = 128 +12 - 30 = 140 - 30 = 110 - Nếu có cả các phép tính cộng , trừ, nhân chia, nâng lên luỹ thừa.Ta thực hiện được phép tính nào trước? Hs:Thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước rồi mới thực hiện phép nhân, chia, cộng ,trừ. - Đối với biểu thức có dấu ngoặc ( ) , [ ]; { } ta thực hiện như thế nào? - Thực hiện ví dụ sau: 100:{2.[ 52 - (35 -8 ) ]} Ta thực hiện phép tính nào trước? Gv: cho học sinh vận dụng thực hiện ? 1 , ? 2 ( SGK - 32). Hs: đọc nội dung bài toán. - Yêu cầu HĐ nhóm trong 5' - Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa. - Các nhóm nhận xét và sửa chữa. Gv: đưa ra phần KL ( SGK - 32) Hs: đọc phần KL 3. Củng cố và luyện tập: - Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính? - Giải bài 73a,b (SGK -Tr. 32 ? Thực hiện phép tính nào trước ? Gọi một học sinh đứng tại chỗ làm . ? 1 em nhận xét và sửa chữa? 1. Nhắc lại về biểu thức * Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính ( cộng trừ, nhân, chia , nâng lên luỹ thừa ) làm thành 1 biểu thức. *Ví dụ: 5 + 3 - 2 ; 12 : 6 .2; 42 là các biểu thức. *Chú ý : (SGK -Tr. 31 ) 2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a.Đối với biểu thức không có dấu ngoặc. + Nếu chỉ có phép cộng , trừ hoặc chỉ có phép nhân , chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ: 48 -32 + 8 = 16 + 8 = 24 60 : 25.5 = 30.5 = 150 + Nếu có cả các phép tính cộng , trừ, nhân chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện nâng lên luỹ thừa trước rồi đến nhân, chia, cuối cùng là đến cộng và trừ. Ví dụ: 4.32 - 5.6 + 12 = 4.9 - 5.6 + 12 = 36 - 30 + 12 = 6 + 12 = 18 b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc : + Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ) ; ngoặc [ ] ; ngoặc { } ta thực hiện trong ( ) trước rồi đến [ ] cuối cùng là { }. Ví dụ: 100:{2.[ 52 - (35 - 8 ) ]} = 100: {2[52 - 27]} = 100:{2. 25} = 100: 50 = 2 ? 1 Tính: a) 62 : 4 .3 + 2 . 52 = 36 : 4.3 + 2. 25 = 9 .3 + 50 = 27 + 50 = 77 b) 2(5.42 - 18 ) = 2(5.16 - 18) = 2( 80 - 18) = 2. 62 = 124 ? 2 Tìm số tự nhiên x, biết: a) ( 6x - 39): 3 = 201 ( 6x - 39) = 201.3 6x = 603 + 39 x = 642 : 6 x = 107 b) 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 3x = 125 - 23 x = 102 : 3 x = 34 * Kết luận: (SGK - 32) Bài tập 73a,b( SGK -Tr. 32 ) Tính : a. 5.42 - 18 : 32 = 5.16 -18: 9 = 80 - 2 = 78 b. 33.18 -33.12 = 27.18 - 27.12 = 27 (18 - 12) = 27. 6 = 162 4.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3’ ) Xem kỹ những bài tập đã chữa . Làm các bài tập 73 c,d ; 74; 76; 77; 78 ( SGK -Tr. 31, 32) Hướng dẫn bài 76: Trang đố nga dùng 4 chữ số 2 cùng với dấu phép tính và dấu ngoặc ( nếu cần ) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4. Ví dụ: 2- 2 + 2- 2 = 0 ; 2 : 2 + 2 - 2 = 1 ------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: