Hoạt động của thầy và trò
Cho HS đọc phần 1
Thế nào là biểu thức?
Các số được nối với nhau bởi các phép tính (cộng, trừ, nhân , chia, nâng lên luỹ thừa) gọi là một biểu thức.
Cho HS ghi khái niệm
Lấy ví dụ về biểu thức?
Mỗi số có là biểu thức không ? Lấy ví dụ?
Mỗi số cũng là một biểu thức. Số 5 là một biểu thức vì: 5 = 5. 100
Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
Ta có chú ý - một em đọc lại chú ý
Ta xét phần 2=>
Ở tiểu học ta đã biết thứ tự thực hiện phép tính. Bạn nào nhắc lại được thứ tự thực hiện phép tính?
Trong dãy tính nếu chỉ có phép tính cộng, trừ ( hoặc nhân, chia) ta thực hiện từ trái sang phải.
Nếu phép tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông, ngoặc nhọn.
Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức cũng vậy, ta xét từng trường hợp:
Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính
Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào?
Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Hãy thực hiện phép tính sau:
48 - 32 + 8
60 : 2 + 5
2 HS lên bảng- HS dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân , chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào?
Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân , chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Hãy tính giá trị của biểu thức sau:
4.32 - 5.6
Gọi một HS lên bảng, HS cả lớp cùng làm và nhận xét bài của bạn
Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào?
Phát biểu như SGK trang 31
Hãy tính giá trị của biểu thức sau:
100 : 2.[52 - ( 35- 8)]
Gọi một HS lên bảng thực hiện.
Nhận xét
Vận dụng làm bài ?1
Nêu yêu cầu của bài?
Tính a) 62 : 4. 3 + 2. 52
b) 2. (5.42 - 18)
Cho HS cả lớp cùng làm
Gọi 2 HS lên bảng giải
Nhận xét bài của bạn
Bảng phụ:
Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau: a) 2.52 = 102 = 100
b) 62 : 4.3 = 62 : 12 = 3
Theo em bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào?
(Tại chỗ trả lời)
Bạn Lan đã làm sai vì không theo thứ tự thực hiện các phép tính.
Ta có: a) 2.52 = 2.25 = 50
b) 62 : 4.3 = 36 : 4.3 = 9. 3 =27
Các em lưu ý khi thực hiện các phép tính tránh mắc sai lầm do thực hiện phép tính sai quy ước.
Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập ?2
Các nhóm làm ?2
Cho HS kiểm tra kết quả của các nhóm
Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.( không ngoặc, có ngoặc)
Nhắc lại phần đóng khung SGK - 32
Đó chính là phần đóng khung cuối bài, về nhà các em học thuộc.
Treo bảng phụ bài tập 75 - 32(SGK)
Điền số thích hợp vào ô vuông:
a)
b)
Lên bảng điền
Học sinh khác nhận xét.
Chốt lại toàn bài.
Ngµy so¹n :
Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6A
Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6B
Tiết15: §9 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
1. Mục tiêu :
a. Kiến thức:
- HS nắm được quy ước thứ tự thực hiện các phép tính.
- HS biết vận dụng các quy ước để tính đúng giá trị của biểu thức.
b. kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác trong tính toán.
c. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác,trình bầy rõ ràng mạch lạc.
2. Chuẩn bị:
a. GV: - SGK; SGV; Bảng phụ ghi bài 75(SGK- 32);
b. HS: - Chuẩn bị bài : ôn tập quy tắc thực hiện các phép tính:cộng , trừ, nhân, chia, luỹ thừa.
3. Tiến trình bài dạy:
* Ổn định tổ chức: 6A: 6B:
a. Kiểm tra bài cũ:(7')
Câu hỏi: Chữa bài tập 70 (SGK - 30)
Đáp án:
Giải:
a) 987 = 9.100 + 8.10 + 7 = 9.102 + 8.101 + 7.100 (3điểm)
b) 2564 = 2.1000 + 5.100 + 6.10 + 4
= 2.103 + 5.102 + 6.101 + 4.100(3điểm)
c) = a.103 + b.102 + c.101 + d. 100 (4điểm)
Gọi HS nhận xét, cho điểm
b. Dạy bài mới: (36')
ĐVĐ: Khi tính toán các phép tính cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức như thế nào? Ta học bài hôm nay:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV
?Tb
HS
GV
?Tb
?Kh
HS
GV
GV
GV
?
HS
GV
GV
?Tb
HS
GV
?Tb
?Tb
HS
?
GV
GV
HS
?
GV
HS
GV
?Y
HS
GV
GV
?
GV
HS
GV
GV
HS
GV
?Tb
HS
GV
Cho HS đọc phần 1
Thế nào là biểu thức?
Các số được nối với nhau bởi các phép tính (cộng, trừ, nhân , chia, nâng lên luỹ thừa) gọi là một biểu thức.
Cho HS ghi khái niệm
Lấy ví dụ về biểu thức?
Mỗi số có là biểu thức không ? Lấy ví dụ?
Mỗi số cũng là một biểu thức. Số 5 là một biểu thức vì: 5 = 5. 100
Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
Ta có chú ý - một em đọc lại chú ý
Ta xét phần 2=>
Ở tiểu học ta đã biết thứ tự thực hiện phép tính. Bạn nào nhắc lại được thứ tự thực hiện phép tính?
Trong dãy tính nếu chỉ có phép tính cộng, trừ ( hoặc nhân, chia) ta thực hiện từ trái sang phải.
Nếu phép tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông, ngoặc nhọn.
Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức cũng vậy, ta xét từng trường hợp:
Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính
Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào?
Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Hãy thực hiện phép tính sau:
48 - 32 + 8
60 : 2 + 5
2 HS lên bảng- HS dưới lớp cùng làm và nhận xét.
Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân , chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào?
Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân , chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.
Hãy tính giá trị của biểu thức sau:
4.32 - 5.6
Gọi một HS lên bảng, HS cả lớp cùng làm và nhận xét bài của bạn
Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào?
Phát biểu như SGK trang 31
Hãy tính giá trị của biểu thức sau:
100 : {2.[52 - ( 35- 8)]}
Gọi một HS lên bảng thực hiện.
Nhận xét
Vận dụng làm bài ?1
Nêu yêu cầu của bài?
Tính a) 62 : 4. 3 + 2. 52
b) 2. (5.42 - 18)
Cho HS cả lớp cùng làm
Gọi 2 HS lên bảng giải
Nhận xét bài của bạn
Bảng phụ:
Bạn Lan đã thực hiện các phép tính như sau: a) 2.52 = 102 = 100
b) 62 : 4.3 = 62 : 12 = 3
Theo em bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào?
(Tại chỗ trả lời)
Bạn Lan đã làm sai vì không theo thứ tự thực hiện các phép tính.
Ta có: a) 2.52 = 2.25 = 50
b) 62 : 4.3 = 36 : 4.3 = 9. 3 =27
Các em lưu ý khi thực hiện các phép tính tránh mắc sai lầm do thực hiện phép tính sai quy ước.
Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập ?2
Các nhóm làm ?2
Cho HS kiểm tra kết quả của các nhóm
Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.( không ngoặc, có ngoặc)
Nhắc lại phần đóng khung SGK - 32
Đó chính là phần đóng khung cuối bài, về nhà các em học thuộc.
Treo bảng phụ bài tập 75 - 32(SGK)
Điền số thích hợp vào ô vuông:
a)
b)
Lên bảng điền
Học sinh khác nhận xét.
Chốt lại toàn bài.
1.Nhắc lại về biểu thức: (5')
* Khái niệm :
Các số được nối với nhau bởi các phép tính (cộng, trừ, nhân , chia, nâng lên luỹ thừa) gọi là một biểu thức.
*Ví dụ: 5- 3 + 2; 12+ 6 : 3 ; 43
là các biểu thức.
Chú ý: (SGK -31)
2. Thứ tự thực hiện các phép tính (25')
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: (SGK -31)
Ví dụ 1:
48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 34
60 : 2 + 5 = 30 . 5 = 150
Ví dụ 2:
4.32 - 5.6 = 4.9 - 5.6
= 36 - 30
= 6
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc: (SGK - 31)
Ví dụ:
100 : {2.[52 - ( 35- 8)] } =
= 100 : {2.[52 - 27]}
= 100 : {2.25} = 100 : 50 = 2
?1 (SGK - 32)
Giải:
a) 62 : 4.3 + 2.52 =
=36 : 4.3+ 2.25
= 9.3 + 2.25
= 27 + 50
= 77
b) 2( 5.42 - 18) =
= 2( 5.16 - 18)
= 2 ( 80 - 18)
= 2.62
= 124
?2 (SGK -32)
Giải:
a) (6x - 39) : 3 = 201
6x - 39 = 201 . 3
6x - 39 = 603
6x = 603 + 39
6x = 642
x = 642 : 6
x = 107
b) 23 + 3x = 56 : 53
23 + 3x = 53
23 + 3x = 125
3x = 125 - 23
3x = 102
x = 102 : 3
x = 34
* Ghi nhớ : (SGK - 32)
c. Củng cố và luyện tập: (6')
GV: Treo bảng phụ bài tập 75 - 32(SGK)
Điền số thích hợp vào ô vuông:
a)
b)
HS: Lên bảng điền
HS: Học sinh khác nhận xét.
GV: Chốt lại toàn bài.
Bài 75: (SGK-32)
Giải
d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập:(2')
- Học thuộc phần đóng khung trong SGK
- Làm bài tập: 73; 74; 77; 78 (SGK- 32; 33); HSkhá: 111; 112; 113(SBT- 16)
- Tiết sau luyện tập - mang máy tính bỏ túi.
_______________________________________
Tài liệu đính kèm: