Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

I.Mục tiêu bài dạy

1. Kiến thức:Hs phân biệt được cơ số và số mũ, năm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số

2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính luỹ thừa ,tích các luỹ thừa cùng cơ số vào việc giải bài tập .

- Hs biết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.

3. Thái độ

- Giúp HS thêm yêu thích bộ môn học, vận dụng vào trong thực tiễn.

- Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác.

II.chuẩn bị:

1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu. bảng phụ ghi bình phương các số từ 0 đến 20 và lập phương các số từ 0 đến 10.

2. Học sinh: Đọc trước bài , làm trước bài tập, phiếu học tập, bảng nhóm.

iii. Tiến trình bài dạy

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )

Hs1 : hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? viết công thức tổng quát

H2: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ sô ta làm như thế nào? viết dạng tổng quát

Adụng : 34.33; 52.57

Gv nhận xét bài hs và cho điểm. Trả lời: Định nghĩa SGK/26

Hs2: Tổng quát trang 27

Bài tập: 34.33=34+3=37

52. 57=59

2. bài mới.

5’

7'

5’

10’

5’ Gv: yêu cầu 2 học sinh giải bài 61,62 (SGK- 28)?

- Nhận xét bài của bạn ?

- Trong các số sau số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 ?

- Em nào còn cách giải nào khác không

Bài tập 62 ( SGK - 28)

Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa của 10 ?

 ? 1 tỉ bằng 10 mũ mấy ?

Giáo viên treo bảng ghi đề bài tập 63 (SGK - 28) ?

Hs: thảo luận theo bàn ít phút và cử đại diện lên hoàn thành.

Gv: Còn cách làm nào khác không ? giải thích vì sao ?

- Làm Bài 65 ( SGK – 29)

Bằng cách tính kết quả rồi so sánh các số ?

a. 23 và 32 ?

b. 24 và 42 ?

c. 25 và 52 ?

d. 102 và 210 ?

=> Qua bài toán này em rút ra kết luận gì ?

Nếu đổi vị trí của cơ số và số mũ thì giá trị của luỹ thừa có thay đổi không ?

 - Làm Bài 66( SGK - 29)

Nếu 112 = 121 và 1112 = 12 321

Dự đoán kết quả của 11112 = ?

Kiểm tra kết quả đó ?

 Bài tập 61 ( SGK -28)

 8 = 23 ; 16 = 24 = 42

 27 = 33 ; 64 = 26 = 82

 81 = 92 = 34 ; 100 = 102 = 22.52

Bài tập 62 ( SGK - 28)

a.102 = 100 ; 103 = 1000 ; 104 = 10 000;

105 = 100 000; 106 = 1000 000

b.1000= 103 ; 1000 000 = 106 ;

1tỉ = 1000 000 000 = 109; = 1012

Bài tập 63 ( SGK -28)

Câu đúng Sai

a. 23.22 = 26 x

b. 23.22 = 25 x

c. 54.5 = 54 x

Bài tập 65 ( SGK - 29)

 Bằng cách tính cho biết số nào lớn hơn:

a. 23 và 32

Ta có: 23 = 8; 32 = 9 .

Vậy: 8 < 9="" hay="" 23="">< 32="">

b. Ta có: 24 = 16 ; 42 = 16 .

Vậy 16 = 16 hay 24 = 42

c. 25 và 52

Ta có: 25 = 2.2.2.2.2 = 32

 52 = 5.5 = 25

Vậy: 32 > 25 hay 25 > 52

d. 210 và 102

Ta có:

210 = 25.25 = 32.32 = 1624

102 = 10.10 = 100 . Vậy 1624 > 100

hay 210 > 102

Chú ý : Không được đổi chỗ giữa cơ số mũ => luỹ thừa thay đổi giá trị.

Bài tập 66( SGK - 28)

 112 = 121 ; 1112 = 12 321

=> 11112 = 1 234 321

Kiểm tra : 1111.1111 = 1 234 321

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/9/2009 
 Ngày giảng: 6A,6B: 21/ 9/2009
Tiết 13. Luyện tập
I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:Hs phân biệt được cơ số và số mũ, năm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính luỹ thừa ,tích các luỹ thừa cùng cơ số vào việc giải bài tập .
- Hs biết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
3. Thái độ
- Giúp HS thêm yêu thích bộ môn học, vận dụng vào trong thực tiễn.
- Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác.
II.chuẩn bị: 
1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu. bảng phụ ghi bình phương các số từ 0 đến 20 và lập phương các số từ 0 đến 10.
2. Học sinh: Đọc trước bài , làm trước bài tập, phiếu học tập, bảng nhóm.
iii. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
Hs1 : hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? viết công thức tổng quát 
H2: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ sô ta làm như thế nào? viết dạng tổng quát
Adụng : 34.33; 52.57 
Gv nhận xét bài hs và cho điểm.
Trả lời: Định nghĩa SGK/26
Hs2: Tổng quát trang 27
Bài tập: 34.33=34+3=37
52. 57=59
2. bài mới. 
5’
7'
5’
10’
5’
 Gv: yêu cầu 2 học sinh giải bài 61,62 (SGK- 28)?
- Nhận xét bài của bạn ? 
- Trong các số sau số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 ? 
- Em nào còn cách giải nào khác không 
Bài tập 62 ( SGK - 28)
Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa của 10 ? 
 ? 1 tỉ bằng 10 mũ mấy ? 
Giáo viên treo bảng ghi đề bài tập 63 (SGK - 28) ? 
Hs: thảo luận theo bàn ít phút và cử đại diện lên hoàn thành.
Gv: Còn cách làm nào khác không ? giải thích vì sao ? 
- Làm Bài 65 ( SGK – 29)
Bằng cách tính kết quả rồi so sánh các số ? 
23 và 32 ? 
24 và 42 ?
25 và 52 ? 
 102 và 210 ?
=> Qua bài toán này em rút ra kết luận gì ? 
Nếu đổi vị trí của cơ số và số mũ thì giá trị của luỹ thừa có thay đổi không ? 
 - Làm Bài 66( SGK - 29)
Nếu 112 = 121 và 1112 = 12 321
Dự đoán kết quả của 11112 = ? 
Kiểm tra kết quả đó ? 
Bài tập 61 ( SGK -28)
 8 = 23 ; 16 = 24 = 42 
 27 = 33 ; 64 = 26 = 82 
 81 = 92 = 34 ; 100 = 102 = 22.52 
Bài tập 62 ( SGK - 28)
a.102 = 100 ; 103 = 1000 ; 104 = 10 000; 
105 = 100 000; 106 = 1000 000
b.1000= 103 ; 1000 000 = 106 ; 
1tỉ = 1000 000 000 = 109; = 1012
Bài tập 63 ( SGK -28)
Câu
đúng
Sai
a. 23.22 = 26
x
b. 23.22 = 25 
x
c. 54.5 = 54
x
Bài tập 65 ( SGK - 29)
 Bằng cách tính cho biết số nào lớn hơn:
a. 23 và 32 
Ta có: 23 = 8; 32 = 9 .
Vậy: 8 < 9 hay 23 < 32 
b. Ta có: 24 = 16 ; 42 = 16 . 
Vậy 16 = 16 hay 24 = 42 
c. 25 và 52 
Ta có: 25 = 2.2.2.2.2 = 32 
 52 = 5.5 = 25 
Vậy: 32 > 25 hay 25 > 52 
d. 210 và 102 
Ta có:
210 = 25.25 = 32.32 = 1624
102 = 10.10 = 100 . Vậy 1624 > 100
hay 210 > 102 
Chú ý : Không được đổi chỗ giữa cơ số mũ => luỹ thừa thay đổi giá trị.
Bài tập 66( SGK - 28)
 112 = 121 ; 1112 = 12 321
=> 11112 = 1 234 321
Kiểm tra : 1111.1111 = 1 234 321 
3. Củng cố: (5’)
- Nhắc kại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a?
- muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
4.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3’ )
Xem kỹ những bài tập đã chữa .
Làm các bài tập 64 ( SGK – 24 ) 
Hướng dẫn bài 64:
Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa.
23.22.24 = 23+2+4 = 29
102.103.105 = 102+3+5 = 1010

Tài liệu đính kèm:

  • docT13-SH.doc