I.Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức:Hs phân biệt được cơ số và số mũ, năm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính luỹ thừa ,tích các luỹ thừa cùng cơ số vào việc giải bài tập .
- Hs biết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
3. Thái độ
- Giúp HS thêm yêu thích bộ môn học, vận dụng vào trong thực tiễn.
- Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác.
II.chuẩn bị:
1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu. bảng phụ ghi bình phương các số từ 0 đến 20 và lập phương các số từ 0 đến 10.
2. Học sinh: Đọc trước bài , làm trước bài tập, phiếu học tập, bảng nhóm.
iii. Tiến trình bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )
Hs1 : hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? viết công thức tổng quát
H2: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ sô ta làm như thế nào? viết dạng tổng quát
Adụng : 34.33; 52.57
Gv nhận xét bài hs và cho điểm. Trả lời: Định nghĩa SGK/26
Hs2: Tổng quát trang 27
Bài tập: 34.33=34+3=37
52. 57=59
2. bài mới.
5’
7'
5’
10’
5’ Gv: yêu cầu 2 học sinh giải bài 61,62 (SGK- 28)?
- Nhận xét bài của bạn ?
- Trong các số sau số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 ?
- Em nào còn cách giải nào khác không
Bài tập 62 ( SGK - 28)
Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa của 10 ?
? 1 tỉ bằng 10 mũ mấy ?
Giáo viên treo bảng ghi đề bài tập 63 (SGK - 28) ?
Hs: thảo luận theo bàn ít phút và cử đại diện lên hoàn thành.
Gv: Còn cách làm nào khác không ? giải thích vì sao ?
- Làm Bài 65 ( SGK – 29)
Bằng cách tính kết quả rồi so sánh các số ?
a. 23 và 32 ?
b. 24 và 42 ?
c. 25 và 52 ?
d. 102 và 210 ?
=> Qua bài toán này em rút ra kết luận gì ?
Nếu đổi vị trí của cơ số và số mũ thì giá trị của luỹ thừa có thay đổi không ?
- Làm Bài 66( SGK - 29)
Nếu 112 = 121 và 1112 = 12 321
Dự đoán kết quả của 11112 = ?
Kiểm tra kết quả đó ?
Bài tập 61 ( SGK -28)
8 = 23 ; 16 = 24 = 42
27 = 33 ; 64 = 26 = 82
81 = 92 = 34 ; 100 = 102 = 22.52
Bài tập 62 ( SGK - 28)
a.102 = 100 ; 103 = 1000 ; 104 = 10 000;
105 = 100 000; 106 = 1000 000
b.1000= 103 ; 1000 000 = 106 ;
1tỉ = 1000 000 000 = 109; = 1012
Bài tập 63 ( SGK -28)
Câu đúng Sai
a. 23.22 = 26 x
b. 23.22 = 25 x
c. 54.5 = 54 x
Bài tập 65 ( SGK - 29)
Bằng cách tính cho biết số nào lớn hơn:
a. 23 và 32
Ta có: 23 = 8; 32 = 9 .
Vậy: 8 < 9="" hay="" 23="">< 32="">
b. Ta có: 24 = 16 ; 42 = 16 .
Vậy 16 = 16 hay 24 = 42
c. 25 và 52
Ta có: 25 = 2.2.2.2.2 = 32
52 = 5.5 = 25
Vậy: 32 > 25 hay 25 > 52
d. 210 và 102
Ta có:
210 = 25.25 = 32.32 = 1624
102 = 10.10 = 100 . Vậy 1624 > 100
hay 210 > 102
Chú ý : Không được đổi chỗ giữa cơ số mũ => luỹ thừa thay đổi giá trị.
Bài tập 66( SGK - 28)
112 = 121 ; 1112 = 12 321
=> 11112 = 1 234 321
Kiểm tra : 1111.1111 = 1 234 321
Ngày soạn: 18/9/2009 Ngày giảng: 6A,6B: 21/ 9/2009 Tiết 13. Luyện tập I.Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức:Hs phân biệt được cơ số và số mũ, năm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức tính luỹ thừa ,tích các luỹ thừa cùng cơ số vào việc giải bài tập . - Hs biết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. 3. Thái độ - Giúp HS thêm yêu thích bộ môn học, vận dụng vào trong thực tiễn. - Học sinh có thái độ học tập, nghiêm túc, tích cực, tự giác. II.chuẩn bị: 1.giáo viên : Giáo án, SGK, phấn màu. bảng phụ ghi bình phương các số từ 0 đến 20 và lập phương các số từ 0 đến 10. 2. Học sinh: Đọc trước bài , làm trước bài tập, phiếu học tập, bảng nhóm. iii. Tiến trình bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) Hs1 : hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? viết công thức tổng quát H2: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ sô ta làm như thế nào? viết dạng tổng quát Adụng : 34.33; 52.57 Gv nhận xét bài hs và cho điểm. Trả lời: Định nghĩa SGK/26 Hs2: Tổng quát trang 27 Bài tập: 34.33=34+3=37 52. 57=59 2. bài mới. 5’ 7' 5’ 10’ 5’ Gv: yêu cầu 2 học sinh giải bài 61,62 (SGK- 28)? - Nhận xét bài của bạn ? - Trong các số sau số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 ? - Em nào còn cách giải nào khác không Bài tập 62 ( SGK - 28) Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa của 10 ? ? 1 tỉ bằng 10 mũ mấy ? Giáo viên treo bảng ghi đề bài tập 63 (SGK - 28) ? Hs: thảo luận theo bàn ít phút và cử đại diện lên hoàn thành. Gv: Còn cách làm nào khác không ? giải thích vì sao ? - Làm Bài 65 ( SGK – 29) Bằng cách tính kết quả rồi so sánh các số ? 23 và 32 ? 24 và 42 ? 25 và 52 ? 102 và 210 ? => Qua bài toán này em rút ra kết luận gì ? Nếu đổi vị trí của cơ số và số mũ thì giá trị của luỹ thừa có thay đổi không ? - Làm Bài 66( SGK - 29) Nếu 112 = 121 và 1112 = 12 321 Dự đoán kết quả của 11112 = ? Kiểm tra kết quả đó ? Bài tập 61 ( SGK -28) 8 = 23 ; 16 = 24 = 42 27 = 33 ; 64 = 26 = 82 81 = 92 = 34 ; 100 = 102 = 22.52 Bài tập 62 ( SGK - 28) a.102 = 100 ; 103 = 1000 ; 104 = 10 000; 105 = 100 000; 106 = 1000 000 b.1000= 103 ; 1000 000 = 106 ; 1tỉ = 1000 000 000 = 109; = 1012 Bài tập 63 ( SGK -28) Câu đúng Sai a. 23.22 = 26 x b. 23.22 = 25 x c. 54.5 = 54 x Bài tập 65 ( SGK - 29) Bằng cách tính cho biết số nào lớn hơn: a. 23 và 32 Ta có: 23 = 8; 32 = 9 . Vậy: 8 < 9 hay 23 < 32 b. Ta có: 24 = 16 ; 42 = 16 . Vậy 16 = 16 hay 24 = 42 c. 25 và 52 Ta có: 25 = 2.2.2.2.2 = 32 52 = 5.5 = 25 Vậy: 32 > 25 hay 25 > 52 d. 210 và 102 Ta có: 210 = 25.25 = 32.32 = 1624 102 = 10.10 = 100 . Vậy 1624 > 100 hay 210 > 102 Chú ý : Không được đổi chỗ giữa cơ số mũ => luỹ thừa thay đổi giá trị. Bài tập 66( SGK - 28) 112 = 121 ; 1112 = 12 321 => 11112 = 1 234 321 Kiểm tra : 1111.1111 = 1 234 321 3. Củng cố: (5’) - Nhắc kại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? - muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? 4.Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà: ( 3’ ) Xem kỹ những bài tập đã chữa . Làm các bài tập 64 ( SGK – 24 ) Hướng dẫn bài 64: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa. 23.22.24 = 23+2+4 = 29 102.103.105 = 102+3+5 = 1010
Tài liệu đính kèm: