Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 12: Lũy thừa với số tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cớ số - Huỳnh Thị Thanh Loan

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 12: Lũy thừa với số tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cớ số - Huỳnh Thị Thanh Loan

I. MỤC TIÊU:

§ HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm đượcv công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

§ HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

§ HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

§ GV: Chuẩn bị bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên.

§ HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.

-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.

-Phương pháp thuyết trình.

-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.

 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

 NỘI DUNG

1. Ổn định: Kiểm diện HS

2. Kiểm tra bài cũ:

 GV: Hãy viết các tổng sau thành tích:

5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5

a + a + a + a + a+ a

Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác theo dõi, nhận xét.

GV: Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau:

2 . 2 . 2 = 23

a.a.a.a = a4

Ta gọi 23, a4 là một luỹ thừa.

3. Bài mới:

1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên :

GV: Tương tự như hai ví dụ trên , Em hãy viết gọn các tích sau:

7. 7 .7

b . b .b . b

a. a. a a (n 0)

GV hướng dẫn HS cách đọc 73 đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 luỹ thừa 3, hoặc luỹ thừa bậc 3 của 7

7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ.

Tương tự em hãy đọc b4, a4, an

HS đọc:

b4 :b mũ 4

 b luỹ thừa 4

 luỹ thừa bậc 4 của b.

an: a mũ n

 a luỹ thừa n

 luỹ thừa bậc n của a

GV: Hãy chỉ rõ đâu là cơ số, đâu là số mũ của an

a là cơ số

n là số mũ.

Sau đó GV viết:

GV: Em hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a

Viết dạng tổng quát:

HS: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:

HS: an = a.a.a a ( n 0)

GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng luỹ thừa.

GV đưa bảng phụ bài

Gọi từng HS đọc kết quả điền vào ô trống.

GV nhấn mạnh : Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên (0):

- Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau

- Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.

GV: Lưu ý HS tránh nhầm lẫn

VD: 23 2. 3

 Mà là 23 = 2.2.2 = 8.

Bài tập củng cố:

Bài 56 (a, c)/ 27 SGK

Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa

a. 5.5.5.5.5.5

b. 2.2.2.3.3

Bài 2: Tính giá trị các luỹ thừa

22 ; 23 ; 24; 32; 33 ; 34

GV gọi từng HS đọc kết quả

GV: nêu phần chú ý về a2, a3, a1 tr. 27 SGK

2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:

GV: viết tích của hai luỹ thừa thành một luỹ thừa.

a. 23.22

b. a4.a3

Gọi hai HS lên bảng

GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các luỹ thừa?

HS: Số mũ của kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số

Câu a. Số mũ kết quả: 5= 3 + 2

Câu b 7 = 4+ 3.

GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào?

HS : Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

- Ta giữ nguyên cơ số

- Cộng các số mũ với nhau.

GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức tổng quát.

GV: nhấn mạnh : Số mũ cộng chứ không nhân.

 GV: Gọi một vài HS nhắc lại chú ý.

BT Củng cố:

HS làm

Gọi hai HS lên bảng viết tích của hai luỹ thừa sau thành một luỹ thừa.

a. x5.x4;

b. a4. a

BT 56(b,d)/27SGK

GV gọi hai HS lên bảng

a. 6.6.6.3.2

b. 100.10.10.10

4. Củng cố:

1. Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.

b.Tìm số tự nhiên a biết :

a2 = 25;

a3 = 27

2. Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào?

Tính: a3 . a2 . a5

GV đưa đề bài lên màn hình

Cho HS đọc đề.

Gọi 1 HS khá, giỏi nêu cách làm.

Gọi 1 HS lên bảng trình bày.

HS nhận xét.

GV nhận xét chung.

5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 6. 5

a + a + a + a + a+ a = 6.a

1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:

7. 7. 7 = 73

b.b .b b =b4

a.a.a a = an(n 0)

Định nghĩa: SGK/26

an = a.a.a a ( n 0)

Luỹ

thừa

số

Số

Giá trị cuả luỹ thừa

72

23

34

7

2

3

2

3

4

49

8

81

Bài 56 (a, c)/ 27 SGK

a. 5.5.5.5.5.5 = 56

b. 2.2.2.3.3 = 23. 32

22 = 4 32 = 9

23 = 8 33 = 27

24 = 16 34 = 81

Chú ý: SGK

2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

a. 23.22 = (2.2.2)(2.2) = 25 = 2 3+2

b. a4.a3 = (a.a.a.a)(a.a.a)= a7= a4+3

Tổng quát:

am . an= am+n

x5. x4 = x 5+4 = x9

a4.a= a4+1= a5.

BT 56/ 27SGK

a. 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64

b. 100. 10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105

SGK/27

a2 = 25 =52

 a = 5;

a3= 27 = 33

 a = 3

SGK/27

a3 . a2 . a5 = a3+2+5 = a10

Bài tập nâng cao:

Tìm x, biết 2.3x = 162

Giải

 2.3x = 162

3x = 162:2

 3x = 81

 3x = 34

Vậy x= 4

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 2Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 12: Lũy thừa với số tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cớ số - Huỳnh Thị Thanh Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12 	 LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
Ngày dạy NHÂN HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
MỤC TIÊU:
HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm đượcv công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Chuẩn bị bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên.
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức. 
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Ổn định: Kiểm diện HS
Kiểm tra bài cũ:
 GV: Hãy viết các tổng sau thành tích:
5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5
a + a + a + a + a+ a
Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác theo dõi, nhận xét.
GV: Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau:
2 . 2 . 2 = 23
a.a.a.a = a4
Ta gọi 23, a4 là một luỹ thừa.
Bài mới:
Luỹ thừa với số mũ tự nhiên :
GV: Tương tự như hai ví dụ trên , Em hãy viết gọn các tích sau:
7. 7 .7 
b . b .b . b
n thừa số
a. a. a a (n 0)
GV hướng dẫn HS cách đọc 73 đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 luỹ thừa 3, hoặc luỹ thừa bậc 3 của 7
7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ.
Tương tự em hãy đọc b4, a4, an
HS đọc:
b4 :b mũ 4
 b luỹ thừa 4
 luỹ thừa bậc 4 của b.
an: a mũ n
 a luỹ thừa n
 luỹ thừa bậc n của a
GV: Hãy chỉ rõ đâu là cơ số, đâu là số mũ của an
a là cơ số
n là số mũ.
an
Luỹ thừa
Cơ số
Số mũ
Sau đó GV viết:
GV: Em hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a
Viết dạng tổng quát:
HS: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
HS: an = a.a.a a ( n 0)
n thừa số
?1
GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng luỹ thừa.
GV đưa bảng phụ bài 
Gọi từng HS đọc kết quả điền vào ô trống.
GV nhấn mạnh : Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên (0):
Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau
Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.
GV: Lưu ý HS tránh nhầm lẫn 
VD: 23 2. 3
 Mà là 23 = 2.2.2 = 8.
Bài tập củng cố:
Bài 56 (a, c)/ 27 SGK
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa 
5.5.5.5.5.5
2.2.2.3.3
Bài 2: Tính giá trị các luỹ thừa 
22 ; 23 ; 24; 32; 33 ; 34 
GV gọi từng HS đọc kết quả
GV: nêu phần chú ý về a2, a3, a1 tr. 27 SGK
Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:
GV: viết tích của hai luỹ thừa thành một luỹ thừa.
23.22
a4.a3
Gọi hai HS lên bảng
GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ của các luỹ thừa?
HS: Số mũ của kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số
Câu a. Số mũ kết quả: 5= 3 + 2
Câu b 7 = 4+ 3.
GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
HS : Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số 
Ta giữ nguyên cơ số 
Cộng các số mũ với nhau.
GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức tổng quát.
GV: nhấn mạnh : Số mũ cộng chứ không nhân.
 GV: Gọi một vài HS nhắc lại chú ý.
BT Củng cố:
?2
HS làm 
Gọi hai HS lên bảng viết tích của hai luỹ thừa sau thành một luỹ thừa.
x5.x4;
a4. a
BT 56(b,d)/27SGK
GV gọi hai HS lên bảng
6.6.6.3.2
100.10.10.10
Củng cố:
Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
b.Tìm số tự nhiên a biết :
a2 = 25;
a3 = 27
Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
Tính: a3 . a2 . a5
GV đưa đề bài lên màn hình
Cho HS đọc đề.
Gọi 1 HS khá, giỏi nêu cách làm.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét.
GV nhận xét chung.
5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 6. 5
a + a + a + a + a+ a = 6.a
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
7. 7. 7 = 73
b.b .b b =b4
n thừa số
a.a.aa = an(n 0)
Định nghĩa: SGK/26
n thừa số
an = a.a.a a ( n 0)
?1
Luỹ
thừa
Cơ
số
Số
mũ
Giá trị cuả luỹ thừa
72
23
34
7
2
3
2
3
4
49
8
81
Bài 56 (a, c)/ 27 SGK
5.5.5.5.5.5 = 56
2.2.2.3.3 = 23. 32
22 = 4 32 = 9
23 = 8 33 = 27
24 = 16 34 = 81
Chú ý: SGK
Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
 23.22 = (2.2.2)(2.2) = 25 = 2 3+2
a4.a3 = (a.a.a.a)(a.a.a)= a7= a4+3
Tổng quát:
am . an= am+n
?2
x5. x4 = x 5+4 = x9
a4.a= a4+1= a5.
BT 56/ 27SGK
a. 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64
b. 100. 10.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105
SGK/27
a2 = 25 =52
" a = 5;
a3= 27 = 33
" a = 3
SGK/27
a3 . a2 . a5 = a3+2+5 = a10
Bài tập nâng cao:
Tìm x, biết 2.3x = 162
Giải
 2.3x = 162
3x = 162:2 
 3x = 81
 3x = 34
Vậy x= 4
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
Không được tính giá trị luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ.
Nắm chắc cách nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ( giữ nguyên cơ số, cộng số mũ)
BTVN: 57, 58, 59, 60/ 128 SGK
86, 87, 88,89, 90/13SBT
 IV: RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doc12(D).doc