Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao

I. MỤC TIÊU :

- Học sinh nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.

- Học sinh biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.

- Học sinh thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.

II. TRỌNG TÂM :

 Luỹ thừa, nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.

III. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Chuẩn bị bảng bình phương, lập phương của một số tự nhiên đầu tiên.

Học sinh : Vở bài tập, SGK.

IV. TIẾN TRÌNH :

Nguyễn Văn Cao

5. Dặn dò :

- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.

- Không được tính giá trị của luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ.

- Bài tập về nhà : 57, 58b, 59b, 60 SGK trang 28.

 86, 87, 88, 89, 90 trang 13 – SBT.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2005-2006 - Nguyễn Văn Cao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 27/9/2005
Tiết 12 : LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN – NHÂN 2 LUỸ 
 THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU :
Học sinh nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
Học sinh biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
Học sinh thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
II. TRỌNG TÂM :
	Luỹ thừa, nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
III. CHUẨN BỊ :
	Giáo viên :	Chuẩn bị bảng bình phương, lập phương của một số tự nhiên đầu tiên.
Học sinh : 	Vở bài tập, SGK.
IV. TIẾN TRÌNH :
105
98
x=216
111
1001
I. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN :
Đinh Nghĩa : Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
	a . a . a .  a = an	( n0 )
	 n số a	 
 Với a là cơ số
 b là số mũ
Cách đọc : SGK
Luỹ thừa
Cơ số
Số mũ
GT của l. thừa
72
7
2
49
23
2
3
8
34
3
4
81
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
HS1:Tính nhanh (6đ)
(1200 + 60 ) : 12
(2100 – 42 ) : 21
Tìm x biết : ( x -36) : 18 = 12 (2đ)
 Tìm thương : (2đ)
 HS 2:Tính nhẩm : (8đ)
 a) 213 -98
 b) 28 . 25
 c) 600 : 25
 Tìm thương : (2đ)
 3.Bài mới :
 Hoạt động 1:
 GV đặt vấn đề : 
? 2 + 2 + 2 = ? 3.2
? 2.2.2 = ? 23 Tích nhiều thừa số bằng nhau có thể viết gọn : 	a.a.a.a = a4
Ta gọi 23, a4 là một luỹ thừa.
Tương tự như 2 ví dụ trên, hãy viết gọn tích sau : 7.7.7 ; b.b.b.b
 	a . a . a .  a
 n thừa số a
GV hướng dẫn hs đọc : 73 ( đọc là 7 mũ 3, hoặc 7 luỹ thừa 3, hoặc luỹ thừa bậc 3 của 7 )
 Gọi HS đọc b4 , a4 , an
GV chốt lại đưa ra định nghĩa, cơ số, số mũ
 Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa.
 GV lưu ý tránh nhầm lẫn :
 23 2.3 mà là 23 = 2.2.2 = 8
Nguyễn Văn Cao
Chú ý : SGK /27.
còn được gọi là a bình phương (hay bình phương của a )
còn được gọi là a lập phương (hay lập phương của a )
Quy ước :
II. NHÂN 2 LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ :
Tổng quát : 
 am . an = am+n với m, n 
Chú ý :
 Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số :
Ta giữ nguyên cơ số.
Cộng các số mũ.
	SGK.
* a2 = 25 = 52	=>	a = 5
* a3 = 27 = 33	=>	a = 3
	SGK.
a3. a . a5 = a3+1+5 = a9
 GV : Chia lớp thành 2 nhóm làm bài 
58 (a); 59 (b) – 28 SGK.
Nhóm 1 : Lập bảng bình phương các số từ 
 0 à 15
Nhóm 2 : Lập bảng lập phương các số từ
	 0 à 10.
	( Dùng máy tính bỏ túi )
Sau đó, GV đưa bảng bình phương và lập phương để hs kiểm tra lại.	
 Hoạt động 2:
 Viết tích 2 luỹ thừa thành 1 luỹ thừa
23 . 22
a4 . a3
 Gợi ý : Áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm bài tập trên.
 Gọi 2 học sinh lên bảng.
? Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ các luỹ thừa?
? Qua ví dụ trên, em cho biết muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số, ta phải làm sao ?
? Nếu có am . an thì kết quả như thế nào ? à Công thức tổng quát
 Viết x5 . x4 ; a4 . a thành 1 luỹ thừa.
Củng cố :
- Nhắc định nghĩa luỹ thừa, viết công thức tổng quát.
	Tìm biết
	a2 = 25
	a3 = 27
- Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số, ta làm thế nào ?
	Tính a3. a . a5
5. Dặn dò :
Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
Không được tính giá trị của luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ.
Bài tập về nhà : 57, 58b, 59b, 60 SGK trang 28.
 86, 87, 88, 89, 90 trang 13 – SBT.
V.RÚT KINH NGHIỆM :
Nguyễn Văn Cao

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 12 - Luythua voi somu tunhien-Nhan 2 l.th.cung co so.doc