A.MỤC TIÊU:
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
B.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi
- HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
C.Phương pháp
-Hỏi đáp
-Tạo và giải quyết vấn đề.
-Hợp tác nhóm nhỏ
D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định : Lớp :
2: Kiểm tra bài cũ
-Câu 1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ≠ 0).
Bài tập: Tìm x biết:
a)6.x –5 = 613
b)12.(x –1) = 0
-Câu 2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ≠ 0) là phép chia có dư.
Bài tập: Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2. HS1: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0.
Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q
Bài tập:
a)6.x – 5 = 613 b)12.(x-1) = 0
6.x = 613 + 5 x-1 = 0:12
x = 618 : 6 x-1 = 0
x = 103 x = 1
HS2: Số bị chia= Số chiaThương + Số dư
a = b.q + r (0<><>
Bài tập: Số chia hết cho 3 là 3k (k ê N)
Chia cho 3 dư 1 là 3k + 1
. 2 là 3k + 2
LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm. - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế. B.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi - HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi. C.Phương pháp -Hỏi đáp -Tạo và giải quyết vấn đề. -Hợp tác nhóm nhỏ D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định : Lớp : 2: Kiểm tra bài cũ -Câu 1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ≠ 0). Bài tập: Tìm x biết: a)6.x –5 = 613 b)12.(x –1) = 0 -Câu 2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ≠ 0) là phép chia có dư. Bài tập: Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2. HS1: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0. Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q Bài tập: a)6.x – 5 = 613 b)12.(x-1) = 0 6.x = 613 + 5 x-1 = 0:12 x = 618 : 6 x-1 = 0 x = 103 x = 1 HS2: Số bị chia= Số chia5Thương + Số dư a = b.q + r (0<r<b) Bài tập: Số chia hết cho 3 là 3k (k ê N) Chia cho 3 dư 1 là 3k + 1 .. 2 là 3k + 2 3: Luyện tập Giáo viên Học sinh Ghi bảng -Cho đọc BT 52/25 SGK -Yêu cầu 2 HS lên bảng làm -Yêu cầu HS khác làm vào vở -Hãy nhận xét các bài làm? -Yêu cầu tính nhẩm áp dụng t/c (a+b):c = a:c+b:c -Gọi 2HS lên bảng làm -Lưu ý: Tách số sao cho các số hạng đều phải chia hết -Đọc hướng dẫn BT 52/25 SGK -Hai HS lên bảng làm câu a -HS khác làm trong vở và nhận xét bài làm của bạn. -Hai HS lên bảng làm câu b -HS khác làm trong vở và nhận xét bài làm của bạn. I.Dạng 1: Tính nhẩm 1)BT52/25 SGK a)14.50 = (14:2).(50.2) = 7.100 = 700 * 16.25 = (16:4).(25.4) =4.100 = 400 b)2100:50 = (2100.2):(50.2) = 4200: 100 = 42 * 1400:25 =(1400.4):(25.4) = 5600:100 = 56 c)132:12 = (120+12):12 = 120:12+12:12= 10+1=11 * 96:8 = (80+16):8 = 80:8+16:8 = 10+2 = 12 -Đọc đầu bài -Yêu cầu HS đọc lại và tóm tắt -Cho suy nghĩ tìm cách giải. -Yêu cầu trình bày lời giải. -Goi 2 HS đọc BT 54/25 SGK và tóm tắt đầu bài. -Hỏi: Muôna tính được số toa, ít nhất em phải làm thế nào? -Gọi HS lên bảng làm. -Cho đọc hướng dẫn dùng máy tính BT 55/25 SGK -Yêu cầu đứng tai chỗ làm tính. -Đọc đầu bài tập 53 -Tóm tắt đầu bài -Suy nghĩ chuẩn bị cá nhân. -1 HS lên bảng nói rã cách làm và trình bày. -2 HS đọc và tóm tắt đầu bàI -TRả Lời: Phải tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ. Lấy 1000: cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa. -Lên bảng làm. -Đọc hướng dẫn làm phép chia bằng máy tính SGK -Đứng tai chỗ đọc kết quả làm tính. II.Dạng 2: Thực tế 2)BT53/25 SGK Tâm có: 21000đ Loại I: 2000đ/q Loại II: 1500đ/q . Tâm mua b.nhiêu quyển? a)Chỉ mua loại I b)Chỉ mua loạI II Giải: 2100:2000 = 10 dư 1000 2100:1500 = 14 Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại I hoặc 14 vở loại 2 3)BT 54/25 SGK Số khách: 1000 ng Mỗi toa: 12 khoang Mỗi khoang: 8 chỗ Số toa ít nhất? Giải Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là 8.12 = 96 (ng) 1000 : 96 = 10 dư 40 Số toa ít nhất là 11 toa. III.Dạng 3: Dùng máy tính 4)BT 55/25 SGK Vận tốc của ô tô 288:6 = 48 (Km/h) Chiều dài miếng đất hình chữ nhật 1530: 34 = 45 (m) 4: Củng cố -Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng giữa phép chia và phép nhân? -Với a,b Є N thì (a-b) có luôn Є N không? -Với a,b ЄN; b ≠ 0 thì (a:b) có luôn Є N không? -Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng -Phép chia là phép toàn ngược của phép nhân. -Không, (a-b) Є N nếu a ≥ b. -Không, (a:b) Є N nếu a chia hết cho b. 5: Hướng dẫn về nhà Ôn các kiến thức về phép trừ, phép nhân. Đọc “câu chuyện về lịch” SGK. Bài tập: Từ 76 đến 80,83/12 SBT. Đọc trước bài lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số. E. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: