Hoạt động của thầy và trò
Nêu yêu cầu của bài tập 52?
Nêu yêu cầu của bài tập.
a)Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số nàyvà chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.Ví dụ: 26. 5 = (26: 2)(5.2) = 13.10
Gọi 2 hS lên bảng làm câu a bài 52.
14.50; 16.25
Nhận xét
b)Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
Cho phép tính: 2100 : 50 .Theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào là thích hợp?
Nhân cả số bị chia và số chia với 2
Tương tự tính với: 1400 : 25
2 HS lên bảng tính
c)Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất
(a + b) : c = a : c + b:c (trường hợp chia hết)
Gọi 2 học sinh lên bảng làm: 132 : 12; 96 : 8
Lên bảng thực hiện
Chốt lại: Để tính nhẩm một tích ta có thể nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp; Nhẩm một thương ta có thể nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp; ngoài ra ta có thể áp dụng tính chất một tổng chia hết cho một số để tính nhẩm.
Yêu cầu HS đọc đề bài tập 53.
tóm tắt lại nội dung bài toán?
Tóm tắt - GV ghi bảng
Theo em ta giải bài toán đó như thế nào?
Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000đ : 2000đ.Thương là số vở cần tìm
tương tự nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000đ: 1500đ
Em hãy thực hiện lời giải đó?
Làm bài trên bảng- HS dưới lớp làm vào vở
Gọi HS nhận xét
Chốt lại
Gọi HS đọc bài tập 54(SGK)
Tóm tắt nội dung bài toán
Để tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào?
Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ. Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm.
Gọi HS lên bảng giải - Hs dưới lớp cùng làm và nhận xét bài của bạn
Nhận xét
Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng , nhân, trừ.Vậy đối với phép chia có gì khác không ?
Cách làm vẫn giống chỉ thay nút"+"; "- "; "." bằng nút ":"
Em hãy tính kết quả các phép chia sau bằng máy tính: 1683: 11; 1530: 34; 3348 : 12
Tại chỗ thực hiện và đọc kết quả 1683 : 11 = 153; 1530 : 34 = 45; 3348 : 12 = 279
Hãy làm bài tập 55(SGK)
Tại chỗ trả lời kết quả
Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng giữa phép chia và phép nhân?
Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng
phép chia là phép toán ngược của phép nhân.
Với a, b N thì (a - b) có luôn N không?
Không, (a - b) N nếu a b
Với a, b N (b 0) thì (a: b) có luôn N không?
Không, (a :b) N nếu a chia hết cho b.
Ngµy so¹n : Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6A Ngµy gi¶ng : D¹y líp: 6B Tiết11: LUYỆN TẬP 2 1. Mục tiêu : a. kiến thức: - HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. b. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm. - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế. c. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác,trình bầy rõ ràng mạch lạc 2. Chuẩn bị: a. GV: SGK, SGV, SBT, bảng phụ b. HS: Làm bài tập, máy tính bỏ túi 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A: 6B: a. Kiểm tra bài cũ: (7') Câu hỏi: HS1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ≠ 0). Tìm x, biết: 6x - 5 = 613 HS2 : Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b≠0)là phép chia có dư. Viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2. Đáp án: HS1 HS2 Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên Số bị chia = số chia + thương + số dư b khác 0. Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q + r(0< r < b)(5điểm) a = b. q.(5điểm) Bài tập: 6x - 5 = 613 Bài tập (5điểm) Dạng tổng quát của số 6x = 613 + 5 Chia hết cho 3: 3k (kÎN) x = 618 : 6 Chia cho 3 dư 1: 3k + 1 x = 103 (5điểm) Chia cho 3 dư 2: 3k + 2 GV gọi HS nhận xét, cho điểm. b. Nội dung bài mới:(36') +) ĐVĐ: Để củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư, kỹ năng tính nhanh, tính nhẩm phép trừ, phép chia ta học bài hôm nay: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ?TB HS GV GV HS GV ?Kh HS ?TB HS GV GV HS GV GV ?TB HS ?Kh HS GV HS GV GV GV ?tb ?TB HS GV GV ? GV HS ?TB HS ? HS ?Kh HS ?TB Nêu yêu cầu của bài tập 52? Nêu yêu cầu của bài tập. a)Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số nàyvà chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.Ví dụ: 26. 5 = (26: 2)(5.2) = 13.10 Gọi 2 hS lên bảng làm câu a bài 52. 14.50; 16.25 Nhận xét b)Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp. Cho phép tính: 2100 : 50 .Theo em nhân cả số bị chia và số chia với số nào là thích hợp? Nhân cả số bị chia và số chia với 2 Tương tự tính với: 1400 : 25 2 HS lên bảng tính c)Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b:c (trường hợp chia hết) Gọi 2 học sinh lên bảng làm: 132 : 12; 96 : 8 Lên bảng thực hiện Chốt lại: Để tính nhẩm một tích ta có thể nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp; Nhẩm một thương ta có thể nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp; ngoài ra ta có thể áp dụng tính chất một tổng chia hết cho một số để tính nhẩm. Yêu cầu HS đọc đề bài tập 53. tóm tắt lại nội dung bài toán? Tóm tắt - GV ghi bảng Theo em ta giải bài toán đó như thế nào? Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000đ : 2000đ.Thương là số vở cần tìm tương tự nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000đ: 1500đ Em hãy thực hiện lời giải đó? Làm bài trên bảng- HS dưới lớp làm vào vở Gọi HS nhận xét Chốt lại Gọi HS đọc bài tập 54(SGK) Tóm tắt nội dung bài toán Để tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào? Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ. Lấy 1000 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm. Gọi HS lên bảng giải - Hs dưới lớp cùng làm và nhận xét bài của bạn Nhận xét Các em đã biết sử dụng máy tính bỏ túi đối với phép cộng , nhân, trừ.Vậy đối với phép chia có gì khác không ? Cách làm vẫn giống chỉ thay nút"+"; "- "; "." bằng nút ":" Em hãy tính kết quả các phép chia sau bằng máy tính: 1683: 11; 1530: 34; 3348 : 12 Tại chỗ thực hiện và đọc kết quả 1683 : 11 = 153; 1530 : 34 = 45; 3348 : 12 = 279 Hãy làm bài tập 55(SGK) Tại chỗ trả lời kết quả Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng giữa phép chia và phép nhân? Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng phép chia là phép toán ngược của phép nhân. Với a, b Î N thì (a - b) có luôn Î N không? Không, (a - b) ÎN nếu a ³ b Với a, b Î N (b ¹0) thì (a: b) có luôn Î N không? Không, (a :b) Î N nếu a chia hết cho b. 1. Tính nhẩm: (10') Bài tập 52(SGK - 25) Giải: a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. 14.50 = (14: 2). ( 50.2) = 7.100 = 700 16.25 = (16 : 4).(25.4) = 4.100 = 400 b)Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp. 2100 : 50 = (2100.2) : (50 . 2) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400. 4): (25.4) = 5600 : 100 = 56 c)Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b:c (trường hợp chia hết) 132 : 12 = (120 + 12) : 12= 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8+ 16 : 8 = 10 + 2 = 12 2. Bài toán thực tế: (14') Bài tập 53(SGK - 25) Tóm tắt: Số tiền Tâm có: 21000đ Giá tiền 1 quyển vở loại I: 2000đ Giá tiền 1 quyển vở loại II: 1500đ Hỏi: a) Tâm chỉ mua vở loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển. b) Tâm chỉ mua vở loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển. Giải: 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I 21000 : 1500 = 14 Tâm mua được nhiều nhất14 vở loại II Bài tập 54(SGK - 25) Tóm tắt: Số khách: 1000 người Mỗi toa : 12 khoang Mỗi khoang 8 chỗ Tính số toa ít nhất? Giải: Số người ở mỗi toa là: 8 . 12 = 96 ( người) Để trở hết số kháh du lịch ta có 1000 chia 96 được 10 còn dư 40. Vậy ít nhất phải có 11 toa thì mới trở hết 1000 khách du lịch. 3. Máy tính bỏ túi: (6') Bài tập 55(SGK - 25) Giải : Vận tốc ôtô trong 6giờđi được 288 km là: 288 : 6 = 48(km/h) Chiều dài của miếng đất hình chữ nhật đó là: 1530 :34 = 45( m) c. củng cố và luyện tập: ( 2 ') Chốt lại: Để tính nhẩm một tích ta có thể nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp; Nhẩm một thương ta có thể nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp; ngoài ra ta có thể áp dụng tính chất một tổng chia hết cho một số để tính nhẩm. Chốt lại: Với những bài toán đố trước tiên phải tóm tắt bài toán, tìm mối liên hệ giữa cái đã biết và cái chưa biết để tìm ra lời giải. * Phép tính trừ và phép tính chia chính là hai phép tính ngược của phép cộng và tính nhân. d. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập:(2') - Ôn lại kiến thức về phép trừ, phép nhân. - Đọc " Câu chuyện về lịch" (SGK) - Làm bài tập: 76; 77; 78(SBT- 12); HS khá: bài 73;74; 78;79; 83;84(SBT- 12) - Đọc trước bài : Luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. ______________________________________
Tài liệu đính kèm: