A: MỤC TIÊU
• Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số.
• Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
• Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
B: CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
• GV: Đèn chiếu, phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi 3 bài toán cơ bản về phân số và các đề bài tập.
• HS: Ôn tập chương III, làm các bài tập đã cho.
Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph)
GV đưa câu hỏi lên màn hình.
HS1: Phân số là gì?
Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số.
Chữa bài tập 162b) (65 SGK)
Tìm x biết:
(4,5-2x) . 1
HS2: Nêu quy tắc phép nhân phân số? Viết công thức.
Phép nhân phan số có những tính chất gì?
Chữa bài tập số 152 (27 - SBT).
Sau khi HS 2 chữa bài, GV hỏi lại HS về cách đổi STP, số phần trăm, hỗn số ra phân số, thứ tự thực hiện phép toán.
Cho điểm hai HS. Hai HS lên bảng kiểm tra.
- HS1: Trả lời câu hỏi và ghi:
với
với (a, b)
Chữa bài 162(b) SGK
x=2.
-HS2: Trả lời câu hỏi và ghi:
= .
Chữa bài tập.
HS trả lời câu hỏicủa GV, nhận xét bài làm của bạn.
Tiết 106 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 2) A: MỤC TIÊU Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố. Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn. B: CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Đèn chiếu, phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi 3 bài toán cơ bản về phân số và các đề bài tập. HS: Ôn tập chương III, làm các bài tập đã cho. Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (10 ph) GV đưa câu hỏi lên màn hình. HS1: Phân số là gì? Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số. Chữa bài tập 162b) (65 SGK) Tìm x biết: (4,5-2x) . 1 HS2: Nêu quy tắc phép nhân phân số? Viết công thức. Phép nhân phan số có những tính chất gì? Chữa bài tập số 152 (27 - SBT). Sau khi HS 2 chữa bài, GV hỏi lại HS về cách đổi STP, số phần trăm, hỗn số ra phân số, thứ tự thực hiện phép toán... Cho điểm hai HS. Hai HS lên bảng kiểm tra. - HS1: Trả lời câu hỏi và ghi: với với (a, b) Chữa bài 162(b) SGK x=2. -HS2: Trả lời câu hỏi và ghi: =. Chữa bài tập. HS trả lời câu hỏicủa GV, nhận xét bài làm của bạn. Họat động 2 ÔN TẬP BA BÀI TOÁN CƠ BẢN VỀ PHÂN SỐ (25 ph) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Bài 164 (65 SGK) Khi trả tiền mua một cuốn sách theo đúng giá bìa, Oanh được cửa hàng trả lai 1200đ vì đã được khuyến mại 10%. Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá bao nhiêu? - GVyêu cầu HStóm tắt đề bài. -Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì? Hãy tìm giá bìa cuốn sách (GV lưu ý HS: đây là bài toán tìm 1 số biết giá trị phần trăm của nó, nêu cách tìm) GV: nếu tính bằng cách: 12000. 90% = 10800(đ) là bài toán tìm giá trị phần trăm của 1 số, nêu cách tìm. GV đưa bảng "Ba bài toán cơ bản về phân số" trang 63 SGK lên trước lớp. Bài tập 2 (đưa đề bài lên màn hình). Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi là 45m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó? - GV yêu cầu HS tóm tắt và phân tích đề bài. - Nêu cách giải. Bài 166 (65- SGK) Học kỳ I, số HS giỏi của lớp 6D bằng số HS còn lại. Sang học kỳ II, số HS giỏi tăng lên 8 bạn (số HS cả lớp không đổi) nên số HS gỏi bằng số còn lại. Hỏi học kỳ I lớp 6D có bao nhiêu HS giỏi? - GV có thể dùng sơ đồ để gợi ý cho các nhóm. Học kỳ I: HS giỏi HS còn lại Học kỳ II: HS giỏi HS còn lại GV kiểm tra bài của một vài nhóm khác. Bài 165 (trang 65 - SGK) Một người gởi tiền tiết kiệm 2 triệu đồng, tính ra mỗi tháng được trả lãi 11200đ. Hỏi người ấy đã gởi tiết kiệm với lãi suất bao nhiêu phần trăm một tháng? 10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền? Sau 6 tháng được lãi suất bao nhiêu? Bài 5: (đưa đề bài lên màn hình) Khoảng cách giuữa hai thành phố là 105 km. Trên một bản đồ, khoảng cách đó dài 10,5 cm a) Tìm tỉ lệ xích của bản đồ. b) Nếu khoảng cách giữa 2 điểm A và Btrên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó bao nhiêu km?. 10% giá bìa là 1200đ. Tính số tiền Oanh trả Để tính số tiền Oanh trả trước hết ta phải tìm giá bìa. Bài làm: Giá bìa của cuốn sách là: 1200: 10%= 12000(đ) Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là: 12000-1200=10800đ (hoặc 12000. 90%= 10800(đ)). HS quan sát và ghi nhớ. Tóm tắt: hình chữ nhật. Chiều dài = chiều rộng = chiều rộng Chu vi = 45m. Tính S? Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 45 m : 2 = 22,5 m. Phân số chỉ nửa chu vi hình chữ nhật là: chiều rộng. Chiêù rộng hình chữ nhật là: Chiều dài hình chữ nhật là: 10.=12,5 (m). Diện tích hình chữ nhật là: 12,5.10= 125 (). HS hoạt động theo nhóm. Bài giải: Học kỳ I,số HS giỏi = số HS còn lại = số HS cả lớp. Học kỳ II, số HS giỏi = số HS còn lại = số HS cả lớp. Phân số chỉ số HS đã tăng là: số HS cả lớp. Số HS cả lớp là: 45. = 10 (HS) Một nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác nhận xét, góp ý. HS làm bài tập, 1 HS lên bảng giải: Lãi suất một tháng là: . 100% = 0,56%. Nếu gởi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là: 10000000. = 56000(đ) Sau 6 tháng số tiền lãi là: 56000.3 = 168000 (đ) HS tóm tắt đề: Khoảng cách thực tế: 105 km = 10500000cm Khoảng cách bản đồ: 10,5 cm a) Tìm TLX? b) Nếu AB trên bản đồ = 7,2cm thì AB thực tế =? Kết quả: a) TLX= b) AB thực tế= 72 km. Họat động 3 BÀI TẬP PHÁT TRIỂN TƯ DUY (8 ph ) Bài 6: Viết phân số dưới dạng tích của 2 phân số, dưới dạng thương của 2 phân số. Bài 7: So sánh hai phân số: a) và b) A= và (bài 154 trang 27 - SBT) Bài 8: (bài 155 trang27 - SBT) Chứng minh: S= Viết dưới dạng tích 2 phân số Viết dưới dạng thương của 2 phân số a) b) A= B= = Có: Bài giải: Có: Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) Ôn tập các câu hỏi trong "Ôn tập chương III", hai bảng tổng kết (trang 63 - SGK ) Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn tronag 2 tiết vừa qua. Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III.
Tài liệu đính kèm: