Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 105: Ôn tập chương III (tiếp)

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 105: Ôn tập chương III (tiếp)

*Kiến thức:- Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số.

*Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.

- Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế.

* Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học

*Xác định kíên thức trọng tâm:

- Hế thống hoá lại các kiến thức trong chương III

 

doc 9 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1384Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 105: Ôn tập chương III (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/5/2011
 Ngày giảng: ./5/2011
Tiết 105: Ôn tập chương III (tiếp)
I. Mục tiêu bài học:
*Kiến thức:- Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số.
*Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
- Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế.
* Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học
*Xác định kíên thức trọng tâm:
- Hế thống hoá lại các kiến thức trong chương III
II.Chuẩn bị:
1. GV : Giáo án, bảng phụ., thước thẳng, compa
2. HS: - Học và làm bài tập đã cho, Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương 
III. Tổ chức các hoạt động học tập
ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Phân số là gì? Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số?
Chữa bài 162b (SGK/65): Tìm x biết 
 (4,5 – 2x ) .1
Đáp án:
BT 162 b/ (4,5 – 2x) .
4,5.
x = 2
3. Bài mới:(36’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Yêu cầu học sinh làm bài 164
Đọc và tóm tắt đầu bài.
Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì?
Hãy tính giá bìa của cuốn sách ?
Đây là bài toán dạng nào?
Bài toán tìm một số biết giá trị phần trăm của nó.
Yêu cầu học sinh làm bài 165
Đọc và tóm tắt đầu bài.
10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền? sau 6 tháng được lãi bao nhiêu?
Yêu cầu học sinh làm bài 166
Đọc và tóm tắt đầu bài.
Dùng sơ đồ để gợi ý cho học sinh.
Học kỳ I
HSG
HS còn lại
Học kì II:
 HSG
HS còn lại
Để tính số HS giỏi học kỳ I của lớp 6D ta làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Khoảng cách giữa hai thành phố là 105 km.trên một bản đồ, khoảng cách đó dài là 10,5cm
a/ Tìm tỉ lệ xích của bản đồ.
b/ Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km?
Để tính tỉ lệ xích ta áp dụng công thức nào?
Để tính khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế ta làm như thế nào?
Viết phân số dưới dạng tích của hai phân số, dưới dạng hiệu của hai phân số.
I.Luyện tập ba bài toán cơ bản về phân số: 
Bài 164 (SGK/65) 
Tóm tắt:
10% giá bìa là 1200đ
Tính số tiền Oanh trả ?
Giải:
Giá bìa của cuốn sách là 
1200:10% = 12 000(đ)
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là 
12 000 – 1200 = 10 800đ
Hoặc 12 000.90% = 10 800đ)
Bài 165 (SGK/65) 
Lãi xuất 1 tháng là
Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi
 hàng tháng là:
10 000 000 . (đ) 
Sau 6 tháng, số tiền lãi là:
56 000.3 = 16 8000(đ)
Bài 166 (SGK/65) 
Giải:
Học kỳ I, số HS giỏi = số HS 
òn lại = số HS cả lớp.
 Học kỳ II, số HS giỏi = số 
HS còn lại = số HS cả lớp.
Phân số chỉ số HS đã tăng là:
 (số HS cả lớp)
Số HS cả lớp là :
8: (HS) 
Số HS giỏi kỳ I của lớp là :
 45. (HS)
Bài 4 
Tóm tắt:
Khoảng cách thực tế:
105 km = 10500000 cm
Khoảng cách bản đồ :10,5 cm
a/ Tìm tỉ lệ xích
b/ Nếu AB trên bản đồ = 7,2cm 
thì AB trên thực tế là bao nhiêu?
Giải:
a/ T = 
b/ b = == 
72km
Bài 5: 
Viết dưới dạng tích 2 phân số:
 Viết dưới dạng thương hai phân số:
 4.Củng cố: (2’)
Các kiến thức vừa chữa.
5. Hướng dẫn (2’)
Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chương III” hai bảng tổng kết 
Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn tập trong 2 tiết.
==========================================================
Ngày soạn: 12/5/2011
 Ngày giảng: ./5/2011
Tiết 106: Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu bài học :
 Kiến thức: - Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
 *Kỹ năng: - Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
* Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học
*Xác định kíên thức trọng tâm:
- Hế thống hoá lại các kiến thức trong năm học
II.Chuẩn bị:
1. GV : Giáo án, bảng phụ., thước thẳng, compa
2. HS: - Học và làm bài tập đã cho, Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương 
III. Tổ chức các hoạt động học tập
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ (0’)
 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1 (10’) 
Đọc các kí hiệu : ?
Thuộc; không thuộc, tập hợp con,
 giao, tập rỗng.
Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên ?
Yêu cầu học sinh làm bài 168 
(SGK/66)
Điền kí hiệu thích hợp ()
 vào ô vuông.
 Z; 0 N; 3,275 N;
 N Z = N; N Z
Hoạt động 2 (18’)
Yêu cầu học sinh phát biểu các 
dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9?
Những số như thế nào thì chia hết 
cho cả 2 và 5? Cho ví dụ.
Những số như thế nào thì chia hết 
cho cả 2, 5, 3, 9? Cho ví dụ?
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài tập 1:
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không
 chia hết cho 9
b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c/ *7* chia hết cho 15
Thế nào là số nguyên tố. Hợp số?
Số nguyên tố và hợp số giống và 
khác nhau ở chỗ nào?
Hoạt động 3 (12’)
UCLN của 2 hay hay nhiều số là gì?
BCNN của hai hay nhiều số là gì?
Điền các từ thích hợp vào chỗ 
chống trong bảng và so sánh 
cách tìm 
ƯCLN và BCNN của hai hay 
nhiều số? 
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a/ 70 x; 84 x và x >8
b/ x 12; x 25 và 0 <x <500
 I. Ôn tập về tập hợp: 
1. Đọc các kí hiệu 
Bài tập 168 (SGK/66)
Điền kí hiệu thích hợp () vào
 ô vuông.
 Z; 0 N; 3,275 N;
 N Z = N; N Z
Bài 170 (SGK/66)
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và
 tập hợp L các số lẻ.
Giải:
C L =
II. Dấu hiệu chia hết: 
Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
Bài tập 1:
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia
 hết cho 9
b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c/*7* chia hết cho 15
Giải:
a/ 642; 672
b/ 1530
c/ *7* 15 *7* 3 , 5 
375, 675, 975, 270, 570, 870
III.Ôn tập về số nguyên tố, hợp số,
 ước chung, bội chung 
Cách tìm
ƯCLN
BCNN
PT các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố
Chung
Chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ.
Nhỏ nhất
Lớn nhất
 Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a/ 70 x; 84 x và x >8
b/ x 12; x 25 và 0 <x <500
Kết quả:
a/ x ƯC (70,84) và x > 8
 x = 14
b/ x BC (12,25,30) và 0 < x < 500
 x = 300
4.Củng cố: (3’)
Các kiến thức vừa chữa.
5. Hướng dẫn :(2’)
Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số, rút gọn, so sánh phân số.
 Làm các bài tập 169, 171, 172, 174 (SGK/66, 67).
Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (SGK/66)
====================================================
Ngày soạn: 12/5/2011
 Ngày giảng: ./5/2011
Tiết 107: ôn tập cuối năm 
I. Mục tiêu bài học:
* Kiến thức: - Ôn tập các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số, ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
*Kỹ năng: - Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
- Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
 * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học
 *Xác định kíên thức trọng tâm:
 - Hế thống hoá lại các kiến thức trong năm học
II.Chuẩn bị:
1. GV : Giáo án, bảng phụ., thước thẳng, compa
2. HS: - Học và làm bài tập đã cho, Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương 
III. Tổ chức các hoạt động học tập
 1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ (0’)
 3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (10’)
Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
Bài tập 1:
Rút gọn phân số sau:
a/ b/ 
c/ d/ 
GV:Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản chưa?
Thế nào là phân số tối giản?
Bài 2: So sánh các phân số:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Hoạt động 2 (28’)
So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán.
Để tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức.
Bài 171 (SGK/67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = -377- ( 98 – 277) 
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17: 0,1
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Yêu cầu học sinh làm bài 172 
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?
 I.Ôn tập rút gọn phân số, 
so sánh phân số: 
Muốn rút gọn phân số, ta chia 
cả tử và mẫu của phân số cho 
một ước chung của chúng
Bài 1:
 a/ = b/ =
c/ = d/ =2
Bài 2:So sánh các phân số:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Bài 174 (SGK/67)
 Ta có: 
 hay A > B
Ôn tập quy tắc và tính 
chất các phép toán. (28/)
Các tính chất:
- Giao hoán
- Kết hợp
- Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài 171 (SGK/67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
= (27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239
B = -377- (98 – 277) = 
(- 377 + 277) – 98 
= - 100- 98 = - 198 
C =-1,7.2,3+1,7.(-3,7) –1,7.3–
0,17: 0,1
= - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1) 
= - 1,7 .10 = - 17
Bài 172 (SGK/67)
Giải:
Gọi số HS lớp 6C là x (HS)
Số kẹo đã chia là :
60 – 13 = 47 (chiếc)
 x Ư(47) và x > 13
 x = 47 
Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS
 4. Củng cố (5')
Nhắc lại các kiến thức vừa chữa.
5.Hướng dẫn: (2’)
Ôn tập các phép tính phân số: quy tắc và các tính chất.
Bài tập về nhà số 176 (SGK/67)
Bài 86 (17) 
Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiÕt 105-107.doc