I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức- Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số.
2. Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
- Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế.
3. Về thỏi độ- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác.
- Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học
II. Chuẩn bị của Gv và Hs
1. Chuẩn bị của Gv: Giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của Hs: học và làm bài tập đã cho, Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III.
III. Tiến trỡnh bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ(7)
Đề bài
?Phân số là gì? Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số?
Chữa bài 162b(SGK- 65)
Tìm x biết
(4,5 – 2x ) .1
Đáp án
- Quy tắc và công thức (SGK - )
Bài 162b (SGK - 65)
(4,5 – 2x ) .
4,5.
=> x = 2
2.Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số (33')
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 164
Đọc và tóm tắt đầu bài.
? Để tính số tiền Oanh trả , trước hết ta cần tìm gì?
Hãy tính giá bìa của cuốn sách ?
?Đây là bài toán dạng nào?
HS:Bài toán tìm một số biết giá trị phần trăm của nó.
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 165
Đọc và tóm tắt đầu bài.
? 10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền?sau 6 tháng được lãi bao nhiêu?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài 166
Đọc và tóm tắt đầu bài.
GV:Dùng sơ đồ để gợi ý cho học sinh.
Học kỳ I
Học kì II:
Để tính số HS giỏi học kỳ I của lớp 6D ta làm như thế nào?
GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài tập:
Khoảng cách giữa hai thành phố là 105 km.trên một bản đồ, khoảng cách đó dài là 10,5cm
a.Tìm tỉ lệ xích của bản đồ.
b.Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km?
?Để tính tỉ lệ xích ta áp dụng công thức nào?
? Để tính khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế ta làm như thế nào?
I.Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số
Bài 164(SGK- 65)
Tóm tắt:
10% giá bìa là 1200đ
tính số tiền Oanh trả ?
giải:
Giá bìa của cuốn sách là
1200:10% = 12 000(đ)
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là
12 000 – 1200 = 10 800đ
Hoặc 12 000.90% = 10 800đ)
Bài 165(SGK- 65)
Lãi xuất 1 tháng là
Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là:
10 000 000 .
Sau 6 tháng , số tiền lãi là:
56 000.3 = 16 8000(đ)
Bài 166(SGK- 65)
Bài giải:
Học kỳ I, số HS giỏi = 2/7 số Hs còn lại = 2/9 số HS cả lớp.
Học kỳ II , số HS giỏi = 2/3 số HS còn lại = 2/5 số HS cả lớp.
Phân số chỉ số HS đã tăng là:
số HS cả lớp
Số HS cả lớp là :
8:
Số HS giỏi kỳ I của lớp là :
45.
Bài 4
Tóm tắt:
Khoảng cách thực tế:
105km = 10500000cm
Khoảng cách bản đồ :10,5 cm
a.Tìm tỉ lệ xích
b.Nếu AB trên bản đồ = 7,2cm thì AB trên thực tế là bao nhiêu?
Giải
a.T=
b. b = = = 72000000
= 72km
Ngày soạn: 23/ 04/2010 Ngày dạy:26/ 04/2010 Dạy lớp: 6A Ngày dạy:28/ 04/2010 Dạy lớp: 6B Tiết 105: Ôn tập chương III I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: - Học sinh hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng so sánh phân số. Các phép tính về phân số và tính chất. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số,so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x. Rèn luyện khả năng so sánh , phân tích , tổng hợp cho học sinh. 3. Về thỏi độ Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác. - Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học II. Chuẩn bị của Gv và Hs 1. Chuẩn bị của Gv: Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Hs: học và làm bài tập đã cho, Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III. III. Tiến trỡnh bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ(trong lúc ôn tập) 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1:.Ôn tập khái niệm phân số tínhh chất cơ bản của phân số (25') GV: Thế nào là phân số?Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0 , một phấn số bằng 0, một phân số lớn hơn0. G: Chữa bài 154(SGK- 64) H:3 lờn bảng trỡnh bày H: dưới lớp làm và nhận xột bài trờn bảng ? Phát biểu tính chất cơ bản về phân số?nêu dạng tổng quát ? vì sao bất kỳ một phân số có mẫu âm nào cũng viết được dưới dạng một phân số có mẫu dương. GV:yêu câù học sinh làm bài 155 HS:Có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1) GV :Yêu cầu học sinh làm bài 156 a. b. ?Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào? GV:Ta rút gọn đến phân số tối giản .Vậy thế nào là ps tối giản? Hoạt động 2:Các phép tính về phân số (15') Để so sánh hai phân số ta làm như thế nào? HS: Muốn so sánh 2 phân số + viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương. + so sánh các tử với nhau ps nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. GV:Yêu cầu học sinh làm bài 161(SGK- 64) Tính giá trị của biểu thức A = - 1,6(1+) B=1,4. I.Ôn tập khái niệm phân số tínhh chất cơ bản của phân số 1.Khái niệm phân số: Ta gọi với a,b ẻ Z , b ≠ 0 là 1 phân số , a là tử , b là mẫu ví dụ: Bài 154(SGK- 64) a. b. c. và x Z => x {1;2} 2.Tính chất cơ bản của phân số: Bài 155(SGK- 640 Bài 156(SGK- 64) a. b. II.Các phép tính về phân số 1.quy tắc các phép tính về phân số: a.Cộng 2 phân số cùng mẫu số b.Trừ hai phân số c.Nhân phân số. d.chia phân số. 2.tính chất của phép cộng và phép nhân phân số. Bài 161(SGK- 64) Tính giá trị của biểu thức A = - 1,6(1+) B=1,4. Giải A = - 1,6(1+) = B= 3. Củng cố, luyện tập.(3’) ? Phỏt biểu cỏc quy tắc về phộp tớnh của phõn số h: lần lượt trả lời ? Viết cụng thức tổng quỏt về cỏc phộp tớnh của phõn số. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) Ôn tập các kiến thức chương III, Ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số.Tiết sau tiếp tục ôn tập Bài tập về nhà 157-> 160(SGK- 65) 152(SBT – 27) ================================= Ngày soạn: 18/04/2010 Ngày dạy:28/ 04/2010 Dạy lớp: 6A Ngày dạy:29/ 04/2010 Dạy lớp: 6B Tiết106: Ôn tập chương III ( tiếp) I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức- Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. 2. Về kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố. - có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế. 3. Về thỏi độ- Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực , tự giác. - Giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn học II. Chuẩn bị của Gv và Hs 1. Chuẩn bị của Gv: Giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của Hs: học và làm bài tập đã cho, Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III. III. Tiến trỡnh bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ(7’) Đề bài ?Phân số là gì? Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số? Chữa bài 162b(SGK- 65) Tìm x biết (4,5 – 2x ) .1 Đáp án - Quy tắc và công thức (SGK - ) Bài 162b (SGK - 65) (4,5 – 2x ) . 4,5. => x = 2 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số (33') GV:Yêu cầu học sinh làm bài 164 Đọc và tóm tắt đầu bài. ? Để tính số tiền Oanh trả , trước hết ta cần tìm gì? Hãy tính giá bìa của cuốn sách ? ?Đây là bài toán dạng nào? HS:Bài toán tìm một số biết giá trị phần trăm của nó. GV:Yêu cầu học sinh làm bài 165 Đọc và tóm tắt đầu bài. ? 10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất bao nhiêu tiền?sau 6 tháng được lãi bao nhiêu? GV:Yêu cầu học sinh làm bài 166 Đọc và tóm tắt đầu bài. GV:Dùng sơ đồ để gợi ý cho học sinh. Học kỳ I Học kì II: Để tính số HS giỏi học kỳ I của lớp 6D ta làm như thế nào? GV:Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Bài tập: Khoảng cách giữa hai thành phố là 105 km.trên một bản đồ, khoảng cách đó dài là 10,5cm a.Tìm tỉ lệ xích của bản đồ. b.Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km? ?Để tính tỉ lệ xích ta áp dụng công thức nào? ? Để tính khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế ta làm như thế nào? I.Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số Bài 164(SGK- 65) Tóm tắt: 10% giá bìa là 1200đ tính số tiền Oanh trả ? giải: Giá bìa của cuốn sách là 1200:10% = 12 000(đ) Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là 12 000 – 1200 = 10 800đ Hoặc 12 000.90% = 10 800đ) Bài 165(SGK- 65) Lãi xuất 1 tháng là Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là: 10 000 000 . Sau 6 tháng , số tiền lãi là: 56 000.3 = 16 8000(đ) Bài 166(SGK- 65) Bài giải: Học kỳ I, số HS giỏi = 2/7 số Hs còn lại = 2/9 số HS cả lớp. Học kỳ II , số HS giỏi = 2/3 số HS còn lại = 2/5 số HS cả lớp. Phân số chỉ số HS đã tăng là: số HS cả lớp Số HS cả lớp là : 8: Số HS giỏi kỳ I của lớp là : 45. Bài 4 Tóm tắt: Khoảng cách thực tế: 105km = 10500000cm Khoảng cách bản đồ :10,5 cm a.Tìm tỉ lệ xích b.Nếu AB trên bản đồ = 7,2cm thì AB trên thực tế là bao nhiêu? Giải a.T= b. b = = = 72000000 = 72km 3. Củng cố, luyện tập.(3’) ? Nờu cỏch tớnh ba bài toỏn cơ bản của phõn số h: lờn bảng trả lời và viết cụng thức tổng quỏt. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’) Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chương III” hai bảng tổng kết Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn tập trong 2 tiết. Tiết sau ụn tập cuối năm.
Tài liệu đính kèm: