Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập - Trần Thị Khánh Hồng

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập - Trần Thị Khánh Hồng

Hoạt động của Thầy trò Học sinh ghi

Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì ?

Ta cần tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 - 1999, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.

Lên bảng làm bài.

Dưới lớp làm bài vào vở.

Nghiên cứu đề bài

Muốn tính số học sinh giỏi, trung bình, khá ta làm thế nào ?

Suy nghĩ trả lời

Hãy tính xem số học sinh trung bình, khá chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp ?

Lên bảng tính.

Dưới lớp cùng làm và nhận xét.

 • Bài tập 152 (SGK - Tr. 61) ( 7 phút)

Giải

Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 - 1999 là:

 13076 + 8583 + 1641 = 23300

Trường tiểu học chiếm: .100%  56%

Trường THCS chiếm: .100%  37%

Trường THPT chiếm: .100%  7%

• Bài tập 146 (SBT - Tr. 26) ( 6 phút)

Giải

a, Số học sinh giỏi:

 48.18,75% = 9 (học sinh)

Số học sinh trung bình:

 9.300% = 27 (học sinh)

Số học sinh khá là:

 48 - (9 + 27) = 12 (học sinh)

b, Số học sinh trung bình chiếm:

 % = 56,25% (số học sinh cả lớp)

Số học sinh khá chiếm:

 % = 25% (số học sinh cả lớp)

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 104: Luyện tập - Trần Thị Khánh Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2010	
Ngày dạy: / /2010 Dạy lớp: 6A
Tiết 104
LUYỆN TẬP
 1. Mục tiêu :
 a. Về kiến thức:
- Học sinh được củng cố và rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông 
 b. Về kỹ năng:
- Có kỹ năng vẽ biểu đồ phần trăm một cách nhanh chóng, chính xác.
 c. Về thái độ:
- Trên cơ sở số liệu thực tế, dùng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh. 
2. Chuẩn bị của GV và HS
 a. Chuẩn bị của GV : - Bảng phụ ghi đề bài và các số liệu thực tế. Phiếu học tập. Một số biểu đồ phần trăm các dạng, biểu đồ dạng cột hình 16 (SGK - Tr. 61). Bảng phụ có kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi, phấn mầu. 
 b. Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập - Giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi, thu thập số liệu điều tra theo yêu cầu của giáo viên. 
3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: ( 8')
 * Câu hỏi: Chữa bài tập 151 (SGK - Tr. 61)
 * Yêu cầu trả lời:
 1. HS KG: Chữa bài tập 151 (SGK - Tr. 61)
 a, Khối lượng của bê tông là: 1 + 2 + 6 = 9 (Tạ)
 Tỉ số phần trăm của xi măng: .100% » 11% ;Tỉ số phần trăm của cát là: .100% » 22% Tỉ số phần trăm của sỏi là: .100% » 67% . (5 điểm)
 b, Vẽ biểu đồ ô vuông: (5 điểm)
Xi măng 11%
Cát 22%
Sỏi 67%
b. Nội dung bài mới: ( 24')
Hoạt động của Thầy trò
Học sinh ghi
?
HS
KG
HS
?
KH
?
KG
Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì ?
Ta cần tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 - 1999, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
Lên bảng làm bài.
Dưới lớp làm bài vào vở.
Nghiên cứu đề bài 
Muốn tính số học sinh giỏi, trung bình, khá ta làm thế nào ?
Suy nghĩ trả lời
Hãy tính xem số học sinh trung bình, khá chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp ?
Lên bảng tính.
Dưới lớp cùng làm và nhận xét.
· Bài tập 152 (SGK - Tr. 61) ( 7 phút)
Giải
Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 - 1999 là: 
 13076 + 8583 + 1641 = 23300
Trường tiểu học chiếm: .100% » 56%
Trường THCS chiếm: .100% » 37%
Trường THPT chiếm: .100% » 7%
· Bài tập 146 (SBT - Tr. 26) ( 6 phút)
Giải
a, Số học sinh giỏi: 
 48.18,75% = 9 (học sinh)
Số học sinh trung bình:
 9.300% = 27 (học sinh)
Số học sinh khá là:
 48 - (9 + 27) = 12 (học sinh)
b, Số học sinh trung bình chiếm:
% = 56,25% (số học sinh cả lớp)
Số học sinh khá chiếm:
% = 25% (số học sinh cả lớp)
 c. Củng cố – luyện tập: ( 22 phút)
HS
?
TB
?
HS
GV
HS
GV
HS
Nghiên cứu đề bài 148.
Trong 75kg sắn tươi có bao nhiêu kg đường ?
Trả lời
Muốn có 350 kg đường thì phải dùng bao nhiêu kg sắn tươi ?
Trả lời như bên
Treo bảng phụ ghi bài tập chép.
Trong tổng kết học kì I vừa qua, lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 học sinh khá, 2 học sinh yếu, còn lại là học sinh trung bình. Biết lớp có 40 học sinh. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên ?
Hoạt động nhóm - Trình bày kết quả trên bảng nhóm 
Phát phiếu học tập: Kết quả bài kiểm tra toán của một lớp 6 như sau:
Có 6 điểm 5; 8 điểm 6; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên. 
Thực hiện trên phiếu học tập
· Bài tập 148 (SBT - Tr. 26)
Giải
a, (tấn) = 750 (kg)
Trong 750 kg sắn tươi có:
 750 . 25% = 187,5 (kg đường)
b, Muốn có 350 kg đường phải dùng:
 350 . 25% = 1400 (kg sắn tươi)
· Bài tập chép
Giải
Số học sinh giỏi chiếm .100% = 20%
Số học sinh khá chiếm .100% = 40%
Số học sinh yếu chiếm .100% = 5%
Số học sinh trung bình chiếm :
 100% - (20% + 40% + 5%) = 35%
· Kết quả bài làm:
Điểm 5 chiếm 12% ; Điểm 6 chiếm 16%
Điểm 7 chiếm 28% ; Điểm 8 chiếm 24%
Điểm 9 chiếm 12% ; Điểm 10 chiếm 8%
 · Dựng biểu đồ hình cột
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2')
 (2 phút)
	 Xem lại các bài tập đã làm.
	 BTVN: 144; 145; 146; 149; 150 (SBT - Tr. 26).
 Tiết sau ôn tập chương III.
 Làm các câu hỏi ôn tập vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 104 so hoc 6.doc