I/. Mục tiêu: Học sinh.
1. Kiến thức:
- Rèn kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ vẽ biểu đồ ở dạng cột, ô vuông.
2. Kĩ năng:
- Trên cơ sở thực tiễn dựng các biểu đồ %.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong học tập.
II/. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, phấn màu.
III/. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
? Nêu cách tìm tỉ số % của 2 số, các loại biểu đồ đã học. – Bài 151.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
? Nêu cách giải bài tập
? Làm thế nào tính được khối lượng của từng loại
? Nêu cách tính tỉ số % của mỗi loại so với KL bê tông.
? Khối lượng của mỗi loại là bao nhiêu
? Vẽ biểu đồ ô vuông.
? Nhận xét bài bạn
? Qua bài tập vận dụng kiến thức nào
* Liên hệ trong thực tế.
- Bảng phụ.
? Bài toán yêu cầu gì.
? Nêu cách tính.
8% của 90
7% của 80.
- Làm bài tập
? Nhận xét bài bạn
- Bảng phụ.
? Nêu cách giải bài toán.
? Tính số % của mỗi loại trường.
? Vẽ biểu đồ hình cột.
? Cách vẽ biểu đồ hình chữa nhật.
- Liên hệ thực tế, giáo dục ý thức học tập cho học sinh.
- Bảng phụ.
? Bài toán cho biết gì. Phải tìm gì.
? Nêu cách giải.
? Qua bài tập củng cố kiến thức nào
- Thực hiện.
- Tính toán
- Nhận xét bài bạn.
- Trả lời
- Nghe.
- Đọc bài toán.
- Thực hiện.
- Trả lời.
- Đọc bài toán tóm tắt bài tập.
- Tính tổng số trường của cả nước rồi tính riêng từng cấp học.
- Thực hiện.
- Nghe.
- Thực hiện
- Trả lời
Bài 151:
KL bê tông : 1 + 2 + 6 = 9 (tạ)
Tỉ số % của xi măng:
. 100 = 11%
Cát : .100 = 22 %
Sỏi : . 100 = 67 %
Bài 144: (SBT)
a. 62,5 %
b. = 216,66 %
Bài 145: (SBT)
a. 7,2
b. 5,6
Bài 152 (SGK)
Tổng số trường cả nước:
13076 + 8583 + 1641 = 23300
Tiểu học: 56 %
THCS : 37 %
PTTH : 7 %
Bài 363: (TNC)
Tổng số trang của 3 quyển sách là:
60% + (số trang)
Tiết 104 LUYỆN TẬP Ngày soạn:24/4/2010. Ngày giảng:26/4/2010. I/. Mục tiêu: Học sinh. Kiến thức: Rèn kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ vẽ biểu đồ ở dạng cột, ô vuông. Kĩ năng: Trên cơ sở thực tiễn dựng các biểu đồ %. Thái độ: Có ý thức trong học tập. II/. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. III/. Tiến trình dạy học: Ổn định: Kiểm tra: ? Nêu cách tìm tỉ số % của 2 số, các loại biểu đồ đã học. – Bài 151. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng ? Nêu cách giải bài tập ? Làm thế nào tính được khối lượng của từng loại ? Nêu cách tính tỉ số % của mỗi loại so với KL bê tông. ? Khối lượng của mỗi loại là bao nhiêu ? Vẽ biểu đồ ô vuông. ? Nhận xét bài bạn ? Qua bài tập vận dụng kiến thức nào * Liên hệ trong thực tế. - Bảng phụ. ? Bài toán yêu cầu gì. ? Nêu cách tính. 8% của 90 7% của 80. - Làm bài tập ? Nhận xét bài bạn - Bảng phụ. ? Nêu cách giải bài toán. ? Tính số % của mỗi loại trường. ? Vẽ biểu đồ hình cột. ? Cách vẽ biểu đồ hình chữa nhật. - Liên hệ thực tế, giáo dục ý thức học tập cho học sinh. - Bảng phụ. ? Bài toán cho biết gì. Phải tìm gì. ? Nêu cách giải. ? Qua bài tập củng cố kiến thức nào - Thực hiện. - Tính toán - Nhận xét bài bạn. - Trả lời - Nghe. - Đọc bài toán. - Thực hiện. - Trả lời. - Đọc bài toán tóm tắt bài tập. - Tính tổng số trường của cả nước rồi tính riêng từng cấp học. - Thực hiện. - Nghe. - Thực hiện - Trả lời Bài 151: KL bê tông : 1 + 2 + 6 = 9 (tạ) Tỉ số % của xi măng: . 100 = 11% Cát : .100 = 22 % Sỏi : . 100 = 67 % Bài 144: (SBT) a. 62,5 % b. = 216,66 % Bài 145: (SBT) a. 7,2 b. 5,6 Bài 152 (SGK) Tổng số trường cả nước: 13076 + 8583 + 1641 = 23300 Tiểu học: 56 % THCS : 37 % PTTH : 7 % Bài 363: (TNC) Tổng số trang của 3 quyển sách là: 60% + (số trang) Củng cố: - Có kiến thức cơ bản trong bài. - Cách vẽ biểu đồ hình cột, ô vuông. 5. Dặn dò: - Ôn tập chương III làm câu hỏi ôn tập. - Học bài cũ – Bài tập 154 ->161 (SGK); 368, 369.
Tài liệu đính kèm: