Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 102: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 102: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy

I/. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số.

3. Thái độ:

- Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào giải 1 số bài tập thực tiễn.

II/. Chuẩn bị:

- Bảng phụ, phấn màu.

 III/. Tiến trình dạy học:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút )

 ? Tỉ số là gì ? Tìm tỉ số của 2 số ta làm như thế nào. – Bài 139 (SBT)

Nhận xét,cho điểm -lên bảng

-nhận xét, sửa sai

 Hoạt động 2: Chữa bài tập (15 phút )

? Nêu cách tính.

? Tại sao lại phải đổi từ tạ sang kg.

? Nhận xét bài bạn

? Vận dụng kiến thức nào vào bài toán giải toán.

? Bài toán cho biết gì. Phải tìm gì.

? Hãy tính a theo b rồi thay vào a – b = 8

? Tính b; a.

? Rút b theo a.

? So sánh kết quả.

* Chốt cách giải

- Thực hiện.

- Nhận xét bài bạn.

- Trả lời

- Thực hiện.

- Tính.

- So sánh.

- Ghi nhớ

 I. Chữa bài tập

Bài 139: (SBT)

a. 2

 = = 150 %.

b. 0,3 tạ = 30 kg.

 60%.

Bài 141: (SGK)

 Ta có : b

 Mà a – b = 8

 Nên : b – b = 8

 = 8

 b = 8 b = 16.

 Do a – b = 8

 a = 16 + 8 = 24

 Vậy : b = 16 ; a = 24.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 207Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 102: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Trần Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/4/2011
Ngày giảng:21/4
Tiết 102	
	 LUYỆN TẬP
I/. Mục tiêu: 
Kiến thức: 
Củng cố kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Kĩ năng:
Rèn kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số.
Thái độ:
Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào giải 1 số bài tập thực tiễn.
II/. Chuẩn bị:
Bảng phụ, phấn màu.
 III/. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút )
 ? Tỉ số là gì ? Tìm tỉ số của 2 số ta làm như thế nào. – Bài 139 (SBT)
Nhận xét,cho điểm 
-lên bảng 
-nhận xét, sửa sai
	Hoạt động 2: Chữa bài tập (15 phút )
? Nêu cách tính.
? Tại sao lại phải đổi từ tạ sang kg.
? Nhận xét bài bạn
? Vận dụng kiến thức nào vào bài toán giải toán.
? Bài toán cho biết gì. Phải tìm gì.
? Hãy tính a theo b rồi thay vào a – b = 8 
? Tính b; a.
? Rút b theo a.
? So sánh kết quả.
* Chốt cách giải
- Thực hiện.
- Nhận xét bài bạn.
- Trả lời
- Thực hiện.
- Tính.
- So sánh.
- Ghi nhớ
I. Chữa bài tập 
Bài 139: (SBT)
a. 2 
 = = 150 %.
b. 0,3 tạ = 30 kg.
 60%.
Bài 141: (SGK)
 Ta có : b 
 Mà a – b = 8 
 Nên : b – b = 8
 = 8
 b = 8 b = 16.
 Do a – b = 8 
 a = 16 + 8 = 24
 Vậy : b = 16 ; a = 24.
	Hoạt động 3: Luyện tập (23 phút )
? Bài toán cho biết gì. Yêu cầu phải tìm gì.
? Em hiểu thế nào khi nói đến vàng 4 số 9.
? Bài toán cho biết gì.Tìm gì.
? Nêu cách tìm a.
? Áp dụng kiến thức nào vào làm bài tập
* Giáo dục lòng tự hào về sự phát triển của đất nước cho học sinh.
- Bảng phụ.
? Nêu cách làm bài tập
? Tìm tỉ số tuổi con và bố những thời điểm nào.
? Hãy tìm trong mỗi trường hợp đó.
? Trình bày bài giải.
* Chốt kiến thức
- Trong 100g vàng chứa 9999 vàng nguyên chất là = 99,9 %
- Học sinh quan sát bức tranh hình 12 (SGK).
- Thực hiện.
- Trả lời
- Nghe.
- Trả lời.
- Thực hiện.
- Thực hiện
- Ghi nhớ
II.Luyện tập 
Bài 142:
 Khi nói đến vàng 9999 tức là vàng này chứa tới 9999 vàng nguyên chất tỉ lệ vàng là :
 = 99,9 %
Bài 147/59:
 b = 1535 m 
 T = 
 a = ? cm
 Giải:
Ta có: T = a = b. T
Thay vào ta có: 
 a = 1535. 
 = 0,07675 (m)
 a = 7,675 (cm)
Bài 138: (SBT)
a, Tỉ số tuổi con và bố hiện nay
b. Cách đây 7 năm con 5 tuổi
 Cách đây 5 năm tuổi bố 35 tuổi tỉ số tuổi con và bố:
c. Sau đây 28 năm con 40 tuổi
 sau đây 28 năm bố: 70 tuổi.
 tỉ số tuổi con và bố:
Hướng dẫn về nhà (2 phút )
- Học bài cũ – Bài tập còn lại (SGK); 147 -> 150 (TNC).
 - Xem trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 102.doc