I/. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số.
3. Thái độ:
- Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào giải 1 số bài tập thực tiễn.
II/. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, phấn màu.
III/. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút )
? Tỉ số là gì ? Tìm tỉ số của 2 số ta làm như thế nào. – Bài 139 (SBT)
Nhận xét,cho điểm -lên bảng
-nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Chữa bài tập (15 phút )
? Nêu cách tính.
? Tại sao lại phải đổi từ tạ sang kg.
? Nhận xét bài bạn
? Vận dụng kiến thức nào vào bài toán giải toán.
? Bài toán cho biết gì. Phải tìm gì.
? Hãy tính a theo b rồi thay vào a – b = 8
? Tính b; a.
? Rút b theo a.
? So sánh kết quả.
* Chốt cách giải
- Thực hiện.
- Nhận xét bài bạn.
- Trả lời
- Thực hiện.
- Tính.
- So sánh.
- Ghi nhớ
I. Chữa bài tập
Bài 139: (SBT)
a. 2
= = 150 %.
b. 0,3 tạ = 30 kg.
60%.
Bài 141: (SGK)
Ta có : b
Mà a – b = 8
Nên : b – b = 8
= 8
b = 8 b = 16.
Do a – b = 8
a = 16 + 8 = 24
Vậy : b = 16 ; a = 24.
Ngày soạn:17/4/2011 Ngày giảng:21/4 Tiết 102 LUYỆN TẬP I/. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số. Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào giải 1 số bài tập thực tiễn. II/. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. III/. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra (5 phút ) ? Tỉ số là gì ? Tìm tỉ số của 2 số ta làm như thế nào. – Bài 139 (SBT) Nhận xét,cho điểm -lên bảng -nhận xét, sửa sai Hoạt động 2: Chữa bài tập (15 phút ) ? Nêu cách tính. ? Tại sao lại phải đổi từ tạ sang kg. ? Nhận xét bài bạn ? Vận dụng kiến thức nào vào bài toán giải toán. ? Bài toán cho biết gì. Phải tìm gì. ? Hãy tính a theo b rồi thay vào a – b = 8 ? Tính b; a. ? Rút b theo a. ? So sánh kết quả. * Chốt cách giải - Thực hiện. - Nhận xét bài bạn. - Trả lời - Thực hiện. - Tính. - So sánh. - Ghi nhớ I. Chữa bài tập Bài 139: (SBT) a. 2 = = 150 %. b. 0,3 tạ = 30 kg. 60%. Bài 141: (SGK) Ta có : b Mà a – b = 8 Nên : b – b = 8 = 8 b = 8 b = 16. Do a – b = 8 a = 16 + 8 = 24 Vậy : b = 16 ; a = 24. Hoạt động 3: Luyện tập (23 phút ) ? Bài toán cho biết gì. Yêu cầu phải tìm gì. ? Em hiểu thế nào khi nói đến vàng 4 số 9. ? Bài toán cho biết gì.Tìm gì. ? Nêu cách tìm a. ? Áp dụng kiến thức nào vào làm bài tập * Giáo dục lòng tự hào về sự phát triển của đất nước cho học sinh. - Bảng phụ. ? Nêu cách làm bài tập ? Tìm tỉ số tuổi con và bố những thời điểm nào. ? Hãy tìm trong mỗi trường hợp đó. ? Trình bày bài giải. * Chốt kiến thức - Trong 100g vàng chứa 9999 vàng nguyên chất là = 99,9 % - Học sinh quan sát bức tranh hình 12 (SGK). - Thực hiện. - Trả lời - Nghe. - Trả lời. - Thực hiện. - Thực hiện - Ghi nhớ II.Luyện tập Bài 142: Khi nói đến vàng 9999 tức là vàng này chứa tới 9999 vàng nguyên chất tỉ lệ vàng là : = 99,9 % Bài 147/59: b = 1535 m T = a = ? cm Giải: Ta có: T = a = b. T Thay vào ta có: a = 1535. = 0,07675 (m) a = 7,675 (cm) Bài 138: (SBT) a, Tỉ số tuổi con và bố hiện nay b. Cách đây 7 năm con 5 tuổi Cách đây 5 năm tuổi bố 35 tuổi tỉ số tuổi con và bố: c. Sau đây 28 năm con 40 tuổi sau đây 28 năm bố: 70 tuổi. tỉ số tuổi con và bố: Hướng dẫn về nhà (2 phút ) - Học bài cũ – Bài tập còn lại (SGK); 147 -> 150 (TNC). - Xem trước bài mới.
Tài liệu đính kèm: