1. Mục Tiêu
a.Kiến thức: Hệ thống lại phép trừ, phép chia hai số tự nhiên và các tính chất của phép tính đó.
b.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện tính nhẩm, tìm x có liên quan đến phép trừ , phép chia.
c.Thái độ: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc thực hiện phép trừ, phép chia.
2. Chuẩn bị :
a.Giáo viên: giáo án,thước thẳng,phấn màu,bảng phụ.
b.Học sinh:Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiết 9
3.Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề,thảo luận nhóm,vấn đáp
4. Tiến trình :
4.1. On định tổ chức : Kiểm diện
4.2.Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hđ1: Sửa bài tập cũ:
HS1: Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a-b= x.
Ap dụng tính:
425 – 257;
91 – 56
652 – 46 – 46 – 46
HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b hay không?
Cho ví dụ?
Hđ2:Bi tập mới:
Dạng 1: Tìm x:
- GV gọi HS lên bảng
a./ ( x – 35) -120 = 0
b./ 124 + ( 118 –x) = 217
c./ 156 – ( x + 61) = 82
Gv:Gọi 3 Hs lên bảng thưc hiện các yêu cầu nêu trên.
HS:Nhận xt cho cc bi lm
GV:chốt lại nội dung tồn bi.
-Trong cc bi tốn trn php tốn chủ yếu l php tốn trừ.
-Xem thành phần nào chưa biết?-->tìm quy tắc thích hợp.
Sau mỗi bài GV cho HS thử lại ( bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không?
Dạng 2: Tính nhẩm:
Hs tự đọc hướng dẫn của bài 48, 49 ( tr. 24 SGK). Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
GV yêu cầu HS làm bài tập 48 SGK/24
GV:gọi 2 HS lên bảng
Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn.
GV: đưa bảng phụ có ghi bài 49
Gọi HS lên bảng
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
GV hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng lần lượt
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả
Bài 51 tr. 25 SGK
GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51.
HS hoạt động nhóm
Cac nhóm treo bảng và trình bày bài của nhóm mình.
GV:Sửa sai v chồt lại bi học cho Hs nắm.
Dạng 3: Toán nâng cao:
Cho A là tổng các số chẵn không vượt quá 100.
B là tổng các số lẻ nhỏ hơn 100.
Tính A – B?
Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
1.Sửa bài tập cũ:
SGK/21
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
652 – 46 – 46 – 46= 606- 46 – 46
= 560 – 46 = 514
Phép trừ chỉ thực hiện được khi ab
VD : 91 – 56 = 35
56 không trừ được cho 96 vì 56<>
2.Bài tập mới:
Dạng 1: Tìm x:
a/ ( x- 35) – 120 = 0
x- 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155.
b./ 124 + (118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25.
c./ 156 – ( x + 61) = 82
x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61
x= 13.
Dạng 2: Tính nhẩm:
Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.
35 + 98 = ( 35 -2) + ( 98 + 2)
= 33 + 100 = 133
46 + 29 = ( 46 – 1) + ( 29 +1)
= 45 + 30 = 75
Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.
321 – 96 = ( 321 + 4) – ( 96 + 4)
= 325 – 100 =255.
13540 – 97 = (1354 + 3) – ( 997 + 3 )
= 1357 – 1000 = 357
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi:
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514.
Bài 51 tr. 25 SGK
Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau ( =15)
4
9
2
3
5
7
8
1
6
Dạng 3: Toán nâng cao:
Ta có:
A = 0 + 2 +4 + 6 + + 96 + 98 + 100
B = 1 + 3 + 5 + + 95 + 97 + 99
A – B = ( 2-1) + (4 – 3) + + ( 98 – 97) +
+( 100 – 99)
= 1 + 1+ 1 + + 1 ( 50 số hạng)
= 50
Ngày dạy: Tiết: 10 LUYỆN TẬP 1. Mục Tiêu a.Kiến thức: Hệ thống lại phép trừ, phép chia hai số tự nhiên và các tính chất của phép tính đó. b.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện tính nhẩm, tìm x có liên quan đến phép trừ , phép chia. c.Thái độ: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc thực hiện phép trừ, phép chia. 2. Chuẩn bị : a.Giáo viên: giáo án,thước thẳng,phấn màu,bảng phụ. b.Học sinh:Thực hiện đầy đủ dặn dò ở tiết 9 3.Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề,thảo luận nhĩm,vấn đáp 4. Tiến trình : 4.1. Oån định tổ chức : Kiểm diện 4.2.Kiểm tra bài cũ 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hđ1: Sửa bài tập cũ: HS1: Cho 2 số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a-b= x. Aùp dụng tính: 425 – 257; 91 – 56 652 – 46 – 46 – 46 HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b hay không? Cho ví dụ? Hđ2:Bài tập mới: Dạng 1: Tìm x: GV gọi HS lên bảng a./ ( x – 35) -120 = 0 b./ 124 + ( 118 –x) = 217 c./ 156 – ( x + 61) = 82 Gv:Gọi 3 Hs lên bảng thưc hiện các yêu cầu nêu trên. HS:Nhận xét cho các bài làm GV:chốt lại nội dung tồn bài. -Trong các bài tốn trên phép tốn chủ yếu là phép tốn trừ. -Xem thành phần nào chưa biết?-->tìm quy tắc thích hợp. Sau mỗi bài GV cho HS thử lại ( bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không? Dạng 2: Tính nhẩm: Hs tự đọc hướng dẫn của bài 48, 49 ( tr. 24 SGK). Sau đó vận dụng để tính nhẩm. GV yêu cầu HS làm bài tập 48 SGK/24 GV:gọi 2 HS lên bảng Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn. GV: đưa bảng phụ có ghi bài 49 Gọi HS lên bảng Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi: GV hướng dẫn HS cách tính như bài phép cộng lần lượt HS đứng tại chỗ trả lời kết quả Bài 51 tr. 25 SGK GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51. HS hoạt động nhóm Cacù nhóm treo bảng và trình bày bài của nhóm mình. GV:Sửa sai và chồt lại bài học cho Hs nắm. Dạng 3: Toán nâng cao: Cho A là tổng các số chẵn không vượt quá 100. B là tổng các số lẻ nhỏ hơn 100. Tính A – B? Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. 1.Sửa bài tập cũ: SGK/21 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 652 – 46 – 46 – 46= 606- 46 – 46 = 560 – 46 = 514 Phép trừ chỉ thực hiện được khi ab VD : 91 – 56 = 35 56 không trừ được cho 96 vì 56< 96 2.Bài tập mới: Dạng 1: Tìm x: a/ ( x- 35) – 120 = 0 x- 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155. b./ 124 + (118 – x) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25. c./ 156 – ( x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 x= 13. Dạng 2: Tính nhẩm: Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. 35 + 98 = ( 35 -2) + ( 98 + 2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = ( 46 – 1) + ( 29 +1) = 45 + 30 = 75 Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp. 321 – 96 = ( 321 + 4) – ( 96 + 4) = 325 – 100 =255. 13540 – 97 = (1354 + 3) – ( 997 + 3 ) = 1357 – 1000 = 357 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi: 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 652 – 46 – 46 – 46 = 514. Bài 51 tr. 25 SGK Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau ( =15) 4 9 2 3 5 7 8 1 6 Dạng 3: Toán nâng cao: Ta có: A = 0 + 2 +4 + 6 + + 96 + 98 + 100 B = 1 + 3 + 5 + + 95 + 97 + 99 A – B = ( 2-1) + (4 – 3) + + ( 98 – 97) + +( 100 – 99) = 1 + 1+ 1 + + 1 ( 50 số hạng) = 50 4.4.Củng cố-luyện tập: Trong tập hợp cacù số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được ? Nêu cách tìm các thành phần ( số trừ, số bị trừ) trong phép trừ Khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Số bị trừ = Số trừ + hiệu Số trừ = số bị trừ – hiệu. 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: * Xem lại điều kiện để có phép chia hết, phép chia có dư . BTVN 52,53,54 SGK Cần nắm tính chất : (a-b) : c =a:c- b:c Bài tập áp dụng: a.(1200 +60) : 12 b.(2100 – 42) : 21 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: