Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

A. MỤC TIÊU:

- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức

- HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- Giáo án, phấn màu,bảng phụ

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

I.Kiểm tra

II.Dạy bài mới

-GV cho HS quan sat H50:nếu ta thêm ở bên phải 1kg thì cân sẽ lệch.Vậy ta làm thế nào để cân cân bằng?

-Từ thực hành trên, em có thể rút ra nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?

-Gọi HS đọc tính chất của đẳng thức

-Tim số nguyên x, biết:

 x – 2 = -3

-Làm thế nào để vế trái chỉ còn lại x?

-Thu gọn các vế?

-GV yêu cần HS làm ?2 trang 86

Tìm số nguyên x, biết:

x + 4 = -2

-GV dựa vào 2 phần bài tập vừa làm và hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này, sang vế kia của 1 đẳng thức?

-GV giới thiệu quy tắc chuyển vế trong SGK

-GV cho HS làm lại các ví dụ trong SGK

-GV cho HS làm tiếp ?3 trang 86

Tìm số nguyên x, biết:

 x + 8 = (-5) + 4

-GV trình bày phần nhận xét trong sgk cho HS

III.Củng cố

-GV yêu cầu HS thực hiện bài 61 trang 87

Tìm số nguyên x biết :

a) 7 – x = 8 – (- 7)

b) x – 8 = (-3) – 8

-GV cho HS thực hiện bài tập “Đúng hay sai”

a) x- 12 = (-9) – 15

 x = -9 + 15 + 12

b) 2 – x = 17 – 5

 - x = 17 – 5 + 2

-GV cho HS làm bài 63:

Tìm số nguyên x biết:

Tổng của ba số 3; -2; và x bằng 5

HS quan sát:ta cần thêm vào bên trái 1kg

Nếu ta cộng thêm vào bên trái bao nhiêu thì ta cũng phải cộng thêm vào bên phải bấy nhiêu

Phát biểu

 x – 2 = -3

x – 2 +2 = -3 + 2

 x = -3 +2

 x = -1

?2 trang 86:

 x + 4 = -2

x+4 –4= -2 - 4

 x = -2 - 4

 x = -6

-HS thảo luận nhóm và trả lời

Phát biểu quy tắc chuyển vế

HS thực hiện lại ví dụ trong sgk

 x + 8 = -5 +4

 x = -8 -5 + 4

 x = -9

 -HS theo dõi

Bài 61 trang 87

a) x = -8

b) x = -3

a) sai

b) sai

Bài 63 trang 87:

3 + (-2 ) + x = 5

 .

 x = 4

1. Tính chất của đẳng thức:

-Nếu a = b thì a +c = b +c

-Nếu a +c = b +c thì a=b

- Nếu a = b thì b = a

Ví dụ:Tìm số nguyên x,biết:

 x – 2= -3

Giải

 x -2 = -3

 x –2+2= -3+2

 x = -1

2. Quy tắc chuyển vế:

 x - 2 = -3

 x = -3 +2

hay

 x + 4 = -2

 x = -2 - 4

Quy tắc:

Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+”

Nhận xét : SGK

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1 §1.TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
NGÀY SỌAN:
NGƯỜI DẠY: PHẠM THỊ HẠNH
MỤC TIÊU:
HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức
HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo án, phấn màu,bảng phụ
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
I.Kiểm tra
II.Dạy bài mới
-GV cho HS quan sat H50:nếu ta thêm ở bên phải 1kg thì cân sẽ lệch.Vậy ta làm thế nào để cân cân bằng?
-Từ thực hành trên, em có thể rút ra nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?
-Gọi HS đọc tính chất của đẳng thức
-Tim số nguyên x, biết:
 x – 2 = -3
-Làm thế nào để vế trái chỉ còn lại x?
-Thu gọn các vế?
-GV yêu cần HS làm ?2 trang 86
Tìm số nguyên x, biết:
x + 4 = -2
-GV dựa vào 2 phần bài tập vừa làm và hỏi: Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này, sang vế kia của 1 đẳng thức?
-GV giới thiệu quy tắc chuyển vế trong SGK
-GV cho HS làm lại các ví dụ trong SGK
-GV cho HS làm tiếp ?3 trang 86
Tìm số nguyên x, biết:
 x + 8 = (-5) + 4
-GV trình bày phần nhận xét trong sgk cho HS
III.Củng cố
-GV yêu cầu HS thực hiện bài 61 trang 87
Tìm số nguyên x biết :
a) 7 – x = 8 – (- 7)
b) x – 8 = (-3) – 8 
-GV cho HS thực hiện bài tập “Đúng hay sai”
a) x- 12 = (-9) – 15
 x = -9 + 15 + 12
b) 2 – x = 17 – 5
 - x = 17 – 5 + 2
-GV cho HS làm bài 63:
Tìm số nguyên x biết:
Tổng của ba số 3; -2; và x bằng 5
HS quan sát:ta cần thêm vào bên trái 1kg 
Nếu ta cộng thêm vào bên trái bao nhiêu thì ta cũng phải cộng thêm vào bên phải bấy nhiêu
Phát biểu
 x – 2 = -3
x – 2 +2 = -3 + 2
 x = -3 +2
 x = -1
?2 trang 86:
 x + 4 = -2
x+4 –4= -2 - 4
 x = -2 - 4
 x = -6
-HS thảo luận nhóm và trả lời
Phát biểu quy tắc chuyển vế
HS thực hiện lại ví dụ trong sgk
 x + 8 = -5 +4
 x = -8 -5 + 4
 x = -9
 -HS theo dõi
Bài 61 trang 87
a) x = -8
b) x = -3
a) sai
b) sai
Bài 63 trang 87:
3 + (-2 ) + x = 5
 ..
 x = 4
1. Tính chất của đẳng thức:
-Nếu a = b thì a +c = b +c
-Nếu a +c = b +c thì a=b
- Nếu a = b thì b = a
Ví dụ:Tìm số nguyên x,biết:
 x – 2= -3
Giải
 x -2 = -3 
 x –2+2= -3+2 
 x = -1
2. Quy tắc chuyển vế:
 x - 2 = -3
 x = -3 +2
hay
 x + 4 = -2
 x = -2 - 4
Quy tắc:
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-“ đổi thành dấu “+”
Nhận xét : SGK
IV. DẶN DÒ:
- Học thuộc lòng tính chất đẳng thưc, quy tắc chuyển vế
-BTVN: bài 62, 64 trang 87

Tài liệu đính kèm:

  • docT59.doc