Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 67 - Năm học 2009-2010 - Trần Hữu Đại

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 67 - Năm học 2009-2010 - Trần Hữu Đại

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số

- Kĩ năng: HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

- Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, hỏi đáp, luyện tập thực hành.

III. CHUẨN BỊ:

*GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố.

*HS: SGK, SBT, thước kẻ, vở ghi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: ( 2 ph):

Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú

2. Kiểm tra bài cũ: ( 10 ph)

- HS1: Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập 3(SGK)?

- HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách?

3. Bài mới: ( 23 ph)

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

10 ph

13 ph *HĐ 1: Giới thiệu về tập hợp N và tập hợp N*

- Gv giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên:

Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4;.}

- Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N?

- GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số

- GV: Cho một HS lên bảng biểu diễn tiếp các số 4;5;6 trên tia số ?

- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?

Gv : thông báo mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a

GV: Giới thiệu tập hợp N*

- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* , N= {1;2;3;4,,,}

- Em nào có thể viết tập hợp N* theo cách khác

Bài tập củng cố 1:

Điền vào ô trống ký hiệu hoặc

5 N*; 5 N; O N*; O N; 3/4 N

*HĐ 2: Tìm hiểu về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên.

- GV cho HS đọc phần a( SGK )

a) nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết

aa.

- Điểm biểu diễn của số a có vị trí như thế nào so với điểm biểu diễn của số b trên tia số?

- Củng cố bài 2:

Điền vào ô trống ký hiệu > hoặc

3 9 ; 15 7

- Có kết luận gì về điểm 3 và điểm 9 trên tia số ? vì sao?

- Nếu số a nhỏ hơn hoặc bằng số b thì ta viết a≤b hoặc b≥a.

- Củng cố bài 3: Viết tập hợp A = {xN/6≤x≤8 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp ?

- Nếu a

- Nếu a<>

GV giới thiệu số liền sau, số liền trước và hai số tự nhiên liên tiếp 1. Tập hợp N và tập hợp N*

HS : ghi vào vở

- Nêu các phần tử của tập hợp N

- HS: Vẽ tia số và biểu diễn các số như GV làm trên bảng.

- HS lên bảng làm bài thực hành.

- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số.

- HS ghi vở

- HS lên bảng viết

- HS lên bảng làm bài

HS khác nhận xét bài làm của bạn

2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.

- HS đọc bài

- HS ghi bài

- HS trả lời : điểm biểu diễn của số a ở bên trái điểm biểu diễn của số b

- HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi

- HS ghi bài vào vở

- HS lên bảng viết

- HS trả lời

- HS ghi vào vở

 

doc 134 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 35Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 67 - Năm học 2009-2010 - Trần Hữu Đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/08/09
 Tiết 1:
tập hợp - Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu 
- Kiến thức: HS làm quen với các khái niệm Tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Kĩ năng: HS biết cách viết một tập hợp diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu. 
- Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 
II. Phương pháp: Hỏi đáp , luyện tập thực hành, trực quan.
III. Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk)
* HS: SGK,SBT, vở ghi, vở bài tập.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: ( 2 ph): 
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: ( 10 ph): Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập của học sinh.
3. Bài mới: ( 22 ph)
ạ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò và ghi bảng
7 ph
15 ph
* HĐ 1: Tìm các ví dụ về tập hợp
GV: Cho HS quan sát hình 1 SGK rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn
? Em hãy giới thiệu về tập hợp các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình
GV: Ghi một số ví dụ lên bảng.
? các em hãy cho ví dụ khác về tập hợp
GV: giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK và ghi bảng.
ĐVĐ: Người ta có thể dùng ký hiệu để viết các tập hợp trên một cách ngắn gọn hơn.
* HĐ 2: Tìm hiểu cách viết và các kí hiệu của tập hợp.
- GV : Giới thiệu cách viết tập A các số nhỏ hơn 4 
A= {0;1;2;3} hay A={1;3;2;0}
GV: Giới thiệu các số : 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A
GV: giới thiệu các ký hiệu ẻ, ẽvà cách đọc.
- Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống ?
3 ðA; 7ðA; ðẻA
? Hãy viết tập hợp B các chữ cái a;b;c
Điền các ký hiệu hoặc số thích hợp vào ô trống?
a ð B; 1ð B; ðẻB
GV: Nêu chú ý SGK
?Tại sao khi các phần tử là số thì được viết cách nhau bởi dấu; mà không dùng dấu ,?
GV: để viết tập hợp A nói trên ngoài cách viết liệt kê các phần tử của tập hợp đó ta còn có thể viết
A={xẻN/x<4}
Cách viết này chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử tập hợp đó
- Vậy có mấy cách để viết một tập hợp?
GV : Chốt lại phần ghi nhớ được đóng khung trong SGK
- GV giới thiệu cách minh họa tập hợp bằng vòng tròn khép kín ( biểu đồ Ven) cho HS biết rồi cho 2 HS lên bảng ghi các phần tử của các tập hợp A, B trong bt 4 SGK
1. Các ví dụ
HS nêu tập các đồ vật có trong hộp đồ dùng của mình.
- Ví dụ: Tập hợp các bạn ngồi cùng bàn
- Cá nhân học sinh tìm ví dụ về tập hợp.
2. Cách viết. Các kí hiệu
HS : ghi vào vở cách viết tập hợp theo GV ghi trên bảng
- Một HS lên bảng làm bài
- HS dưới lớp làm vào vở nháp
- HS nhận xét bài làm của bạn
- Một HS lên bảng viết 
HS nhận xét cách viết của bạn 
Một HS lên bảng làm bài 
HS nhận xét bài làm của bạn
- HS trả lời
HS: Ghi cách viết khác của tập hợp A vào vở
- HS trả lời: Có 2 cách.
- HS đọc phần đóng khung trong SGK
- 2 HS lên bảng làm bài 
 HS khác nhận xét bài làm của bạn
4. Củng cố: ( 11 ph)
?1; ?2; bài 1, Bài 2
GV: Cho HS làm ?1; ?2
Đáp số ?1 D={xẻN/x<7}
2 ẻ D; 10 ẽD
Đáp số ?2 E={N,H,A,T,R,G}
Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì?
Qua bài học hôm nay các em cần nhớ điều gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
- HS tự tìm các ví dụ về tập hợp
- Làm các bài tập : 3; 5 (SGK)- HS khá làm bài 6;7;8 SBT
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:22/08/09 Tiết 2:
tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu 
- Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được rằng: điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số 
- Kĩ năng: HS phân biệt được các tập hợp N và N, biết sử dụng các ký hiệu, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
- Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu. 
II. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, luyện tập thực hành.
III. Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ vẽ tia số và ghi bài tập củng cố.
*HS: SGK, SBT, thước kẻ, vở ghi.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: ( 2 ph): 
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: ( 10 ph)
- HS1: Cho ví dụ về tập hợp và làm bài tập 3(SGK)?
- HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách?
3. Bài mới: ( 23 ph)
ạ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10 ph
13 ph
*HĐ 1: Giới thiệu về tập hợp N và tập hợp N*
- Gv giới thiệu ký hiệu và cách ghi tập hợp các số tự nhiên:
Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N N={0;1;2;3;4;...}
- Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N?
- GV: Vẽ tia số và biểu diễn các số 0;1;2;3 trên tia số 
- GV: Cho một HS lên bảng biểu diễn tiếp các số 4;5;6 trên tia số ?
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm trên tia số ?
Gv : thông báo mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
GV: Giới thiệu tập hợp N*
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N* , N= {1;2;3;4,,,}
- Em nào có thể viết tập hợp N* theo cách khác 
Bài tập củng cố 1:
Điền vào ô trống ký hiệu ẻ hoặc ẽ
5 ð N*; 5 ðN; O ð N*; Oð N; 3/4ð N
*HĐ 2: Tìm hiểu về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên.
- GV cho HS đọc phần a( SGK )
a) nếu số a nhỏ hơn số b thì ta viết
aa.
- Điểm biểu diễn của số a có vị trí như thế nào so với điểm biểu diễn của số b trên tia số? 
- Củng cố bài 2:
Điền vào ô trống ký hiệu > hoặc <
3 ð 9 ; 15ð 7
- Có kết luận gì về điểm 3 và điểm 9 trên tia số ? vì sao?
- Nếu số a nhỏ hơn hoặc bằng số b thì ta viết a≤b hoặc b≥a.
- Củng cố bài 3: Viết tập hợp A = {xẻN/6≤x≤8 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp ?
- Nếu a <b và b<c thì có thể kết luận gì về a và c?
- Nếu a<b và b<c thì a<c
GV giới thiệu số liền sau, số liền trước và hai số tự nhiên liên tiếp
1. Tập hợp N và tập hợp N*
HS : ghi vào vở
- Nêu các phần tử của tập hợp N
- HS: Vẽ tia số và biểu diễn các số như GV làm trên bảng.
- HS lên bảng làm bài thực hành.
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn 1 điểm trên tia số.
- HS ghi vở
HS lên bảng viết
- HS lên bảng làm bài 
HS khác nhận xét bài làm của bạn
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- HS đọc bài
- HS ghi bài
- HS trả lời : điểm biểu diễn của số a ở bên trái điểm biểu diễn của số b
- HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi
- HS ghi bài vào vở
- HS lên bảng viết
- HS trả lời
- HS ghi vào vở
4. Củng cố: ( 10 ph) 
- HS 1: làm câu a , HS 2: làm câu b bài tập số 6.
- Củng cố ?1: Cho HS lên bảng làm.
- Trong tập hợp các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số lớn nhất không? Vì sao?
- Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK 
- Làm bài tập 7,8,9,10( SGK )
- HS khá làm bài 14, 15( SBT )
- ôn tập về cách ghi cách đọc số tự nhiên
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:22/08/09 Tiết 3:
 ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu 
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
- Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số la mã không quá 30 
- Thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán 
II. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, luyện tập thực hành
III. Chuẩn bị :
*GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30, hình vẽ 7( SGK) 
*HS ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên 
IV. Tiến trình dạy học: 
1. ổn định tổ chức: ( 2 ph)
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: ( 15 ph)
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập cho về nhà: Bài 7 b, c (SGK ), Bài 10 (SGK) 
- GV hỏi thêm: Biểu diễn tập hợp B trên tia số ? Có gì khác nhau giữa hai tập N và N*?
3. Bài mới: ( 22 ph)
ạ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò và ghi bảng
7 ph
7 ph
8 ph
*HĐ 1: Tìm hiểu về số và chữ
- GV cho HS đọc các số sau: 312; 3895;112485.
- Để ghi các số tự nhiên người ta sử dụng các chữ số nào ?
GV: ghi bảng 
Với 10 chữ số : 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta có thể ghi được mọi số tự nhiên.
- Hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên có 1;2;3;5;7 chữ số
- Khi viết các số tự nhiên có nhiều chữ số (từ 5 số trở nên) ta chú ý điều gì )?
- Hãy xác định số trăm , chữ số hàng trăm, số chục , chữ số hàng chục và các chữ số củ số tự nhiên 2357?
GV: Kẻ bảng như SGK /9 và điền kết quả vào bảng
GV: Thông báo chú ý SGK
*HĐ 2: Nghiên cứu hệ thập phân.
- GV : Giới thiệu hệ thập phân như SGK và nhấn mạnh : “Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho”
GV : Ghi bảng “Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó”
GV: Viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị 
235=200+30+5
- GV: yêu cầu HS viết theo cách trên với các số 222;ab;abc
- Củng cố ?1 sgk
*HĐ 3: Giới thiệu về chữ số La Mã
- GV: Ngoài cách ghi số như trên, còn có những cách ghi số khác, ví dụ như cách ghi số La mã
- Gv : Cho HS đọc 12 số La mã trên mặt đồng hồ
- GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX
GV: Nêu rõ ngoài 2 số đặc biệt (IV, IX số La mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó 
Ví dụ: VII= V+I+I= 5+1+1=7
- GV giới thiệu các chữ số La mã từ 1 đến 30 
GV lưu ý HS : ở số La mã những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau
1. Số và chữ.
- HS đứng tại chỗ đọc các số
- HS: Để ghi các số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
HS : ghi bài
- HS : cho ví dụ
- HS trả lời : Nên viết tách riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc
- HS: Trả lời
2. Hệ thập phân
- HS lắng nghe lời giới thiệu của GV
- HS: Ghi bài.
- HS lên bảng viết theo cách viết của GV.
- HS lên bảng làm bài ?1 
Kết quả : 999 và 987
3. Chú ý.
- HS: Đọc các số La mã theo hướng dẫn của gv
- HS: Ghi các chữ số I,V, X và hai sốđặc biệt vào vở IV, IX
- HS: Ghi các s ...  một số dương. Hay tích lớn hơn 0.
b. Lý luận tương tự ta thấy tích là một số âm, nhỏ hơn 0
Bài tập 98. SGK
a. Với a = 8, ta có :
(-125).(-13).8 
= (-125).8.(-13)
= (-1000).(-13)
=13000
b. -2400
Bài tập 99. SGK
-7 và -13
-14 và -20
4. Củng cố: Thông qua luyện tập	
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2 ph)
Học bài theo SGK
Làm bài tập còn lại trong SGK: 100
Làm trong SBT: 139, 140, 144
v. rút kinh nghiệm giờ dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:22/01/2010 Tiết 65
Bội và ước của một số nguyên
i. mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết khái niệm bội và ước của một số nguyên , khái niệm “chia hết cho”. Hiểu được ba tính chất liên quan tới khái niệm “chia hết cho”.
2. Kỹ năng: Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
3. Thái độ: Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi tính toán. Thái độ học tập đúng đắn.
ii. phương pháp: Nêu vấn đề, hỏi đáp.
iii. chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn mầu, bài tập
- HS: Bảng nhóm, bút dạ
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. ổn định tổ chức: ( 2ph)
Ngày giảng
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 ph)
- Cho HS lên bảng chữa bài tập 98 SGK
Bài tập 98. SGK
a. Với a = 8, ta có :
(-125).(-13).8 
= (-125).8.(-13)
= (-1000).(-13)
=13000
b. -2400
3. Bài mới: ( 30 ph)
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò và ghi bảng
15 ph
15 ph
*HĐ 1: Tìm hiểu ước và bội của một số nguyên
- Yêu cầu HS làm ? 1. SGK
trên giấy nháp.
- Yêu cầu HS lấy tích cả các số nguyên âm
- Nhận xét gì về các ước của 6 và -6 ?
- Yêu cầu trả lời ?2.
- Hãy phát biểu tương tự trong tập hợp số nguyên
- Lấy ví dụ minh hoạ
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú ý SGK. Lấy ví dụ minh hoạ
-Tìm tập hợp ước của 0
- Tìm các bội của 0
- Hãy tìm các ước của 8
- Hãy tìm các bội của 3.
*HĐ 2: Nghiên cứu tính chất của bội và ước của số nguyên
- Đọc thông tin phần tính chất SGK
- Lấy ví dụ minh hoạ
- Nhận xét về các ví dụ minh hoạ
- Làm ?4 theo cá nhân hoặc nhóm trên bảng phụ
- Làm nhóm hoặc cá nhân vào giấy nháp
- Tìm tất cả các cắp số nguyên để tích bằng 6 và -6.
- Có cùng các ước
- Trả lời ?2 
- Phát biểu định nghĩa chia hết trong tập hợp Z.
VD: 8 chia hết cho -4 vì
 8 = (-4).2
- Trả lời miệng ?3 
- Nhận xét và hoàn thiện với cả những số âm.
- Tất cả các số nguyên khác 0 đều là ước của 0.
- Không có số nguyên nào là bội của 0
- Làm ra nháp theo cá nhân
- Thống nhất và bổ sung kết quả
Ví dụ : -16 chia hết cho 8, 8 chia hết cho -4 thì -16 chia hết cho -4.
Ví dụ: Ta có 8 chia hết cho -4 thì 8.(-2)=-16 cũng chia hết cho 4
Ví dụ 8 chia hết cho 4, -16 chia hết cho 4 thì 8 + (-16) = -8 cũng chia hết cho 4, 8 - (-16) = 24 chia hết cho 4.
- Hai học sinh lên trình bày
- NHận xét và thống nhất kết quả
1. Bội và ước của một số nguyên
?1
6 = (-1).(-6) = (-2).(-3) = 1.6 = 2.3
- 6 = (-1).6 = 1.(-6) = 2. (-3) = 3.(-2)
?2. 
Định nghĩa : SGK
?3
Hai bội của 6 là -12, 36 ...
Hai ước của 6 là -2, 3 ...
Chú ý : SGK
Ví dụ
- Các ước của 8 là : -1, 1, -2 , 2, -4, 4, -8 ,8
- Các bội của 3 là ... -9, -6, -3, 0, 3, 6, 9 ....
2. Tính chất
i, Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c.
ii, Nếu a chia hết cho b thì bội của a cúng chia hết cho b
iii, Nếu hai số a và b cùng chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c.
?4
Ba bội của -5 là -10, -20, 25
Các ước của 10 là -1, 1, -2, 2, -5, 5, -10, -10.
4. Củng cố: ( 4 ph)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 
- Bài 101. SGK 	
Năm bội của 3 là 0, -3, 3, -6, 6; Năm bội của -3 là 0, -3, 3, -6, 6
Nhận xét : Hai số nguyên đối nhau có cùng tập hợp bội
- Bài tập 103. SGK
Có thể lập được 15 tổng: Có 3 tổng chia hết cho 2 là 24, 26, 28
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2 ph)
- Học bài theo SGK. Làm các bài còn lại trong SGK
- Ôn tập nội dung trang 98. SGK : Trả lời các câu hỏi , làm các bài tập liên quan
v. rút kinh nghiệm giờ dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:22/01/2010 Tiết 66
ôn tập chương ii
i. mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Học sinh được hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương : Số nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối, các quy tắc thực hiện phép tính.
2. Kỹ năng: Có kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương
3. Thái độ: Có ý thức ôn tập, hệ thống hoá thường xuyên
ii. phương pháp: Nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân
iii. chuẩn bị:	
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn mầu, bài tập
- HS: Bảng nhóm, bút dạ
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. ổn định tổ chức: ( 2ph)
Ngày giảng
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: ( 11 ph)
- HS 1: Yêu cầu học sinh trả lời các câu 1, 2, 3 phần câu hỏi ôn tập
- HS 2: Làm bài 101. SGK 	
Năm bội của 3 là 0, -3, 3, -6, 6;
Năm bội của -3 là 0, -3, 3, -6, 6
Nhận xét : Hai số nguyên đối nhau có cùng tập hợp bội
- HS 3: Làm bài 103.SGK
Có thể lập được 15 tổng 
Có 3 tổng chia hết cho 2 là 24, 26, 28
3. Bài mới: ( 30 ph)
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò và ghi bảng
5 ph
5 ph
5 ph
5 ph
5 ph
5 ph
*HĐ 1: Giải bài 107
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm vào bảng nhóm
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
*HĐ 2: Giải bài 108
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
- Một số học sinh diện lên trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa các cá nhân.
*HĐ 3: Giải bài 115
- Treo bảng phụ để học sinh điềm vào trong ô trống
- Yêu cầu học sinh nhận xét và thống nhất kết quả.
 *HĐ 4: Giải bài 110 
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân và thông báo kết quả
- Tìm ví dụ tương tự
- Nhận xét ?
*HĐ 5: Giải bài 117
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
*HĐ 6: Giải bài 116
- Yêu cầu làm việc nhóm trên bảng nhóm
- Trình bày trên bảng và nhận xét
- Một số học sinh đại diện trình bày trên bảng
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp kết quả bài làm
- Nhận xét và sửa lại kết quả
- Thống nhất và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
- Lên bảng trình bày. Cả lớp hoàn thiện vào vở
- Một số cá nhân thông báo kết quả 
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Thảo luận tìm phương án phù hợp
- Trình bày trên bảng và thống nhất, hoàn thiện vào vở.
Bài 107. SGK
a,b
c) a 0
-a > 0, -b < 0
Bài 108. SGK
Nếu a 0 nên a < -a
Nếu a > 0 thì -a < 0 nên -a < a
Bài tập 115. SGK
a) a = 5 hoặc a = -5
b) b = 0
c) không tìm được a
d) a = 5 hoặc a = -5
e) a = 2 hoặc a = -2
Bài tập 110. SGK
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Bài tập 117. SGK
a) (-7)3.24 = (-343). 16 = -5488
b) 54. (-4)2 = 10 000
Bài tập 116. SGK
a) -120
b) -12
c) -16
d) 3
4. Củng cố: Kết hợp trong giờ
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2 ph)
Ôn tập để trả lời câu hỏi 4 phần câu hỏi ôn tập.
Làm các bài tập vận dụng gồm 114, 118, 119, 120 SGK
v. rút kinh nghiệm giờ dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:22/01/2010 Tiết 67
ôn tập chương ii
i. mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh được hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương : Số nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối, các quy tắc thực hiện phép tính.
2. Kỹ năng: Có kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương
3. Thái độ: Có ý thức ôn tập, hệ thống hoá thường xuyên.
ii. phương pháp: Luyện tập thực hành, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân
iii. chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, bút dạ, phấn mầu, bài tập
- HS: Bảng nhóm, bút dạ
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. ổn định tổ chức: ( 2ph)
Ngày giảng
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: ( 11 ph)
Yêu cầu học sinh trả lời các câu 4 phần câu hỏi ôn tập
3. Bài mới: ( 30 ph)
tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò và ghi bảng
6 ph
6 ph
6 ph
6 ph
6 ph
*HĐ 1: Giải bài 111
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm vào bảng phụ và trình bày trên bảng
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
*HĐ 2: Giải bài 114
- Yêu cầu học sinh việc cá nhân
- Một số học sinh đại diện lên trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa các cá nhân.
*HĐ 3: Giải bài 120
- Treo bảng phụ để học sinh điền vào trong ô trống
- Yêu cầu học sinh nhận xét và thống nhất kết quả.
*HĐ 4: Giải bài 118
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân và trình bày trên bảng
- Tìm ví dụ tương tự
- Nhận xét ?
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
*HĐ 5: Giải bài 119
Yêu cầu làm việc nhóm trên bảng nhóm
- Trình bày trên bảng và nhận xét
- Một số học sinh diện trình bày trên bảng
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm vào nháp kết quả bài làm
- Nhận xét và sửa lại kết quả
- Thống nhất và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi
- Lên bảng trình bày. Cả lớp hoàn thiện vào vở
- Một số cá nhân lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm và bổ sung để hoàn thiện bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Thảo luận tìm phương án phù hợp
- Trình bày trên bảng và thống nhất, hoàn thiện vào vở.
Bài tập 111. SGK
a) -36
b) 390
c) -279
d) 1131
Bài tập 114. SGK
a) -7 + (-6) + .... + (-1) + 0 + 1 + 2 + ... + 6 + 7 = 0
b) -5
c) 20
Bài tập 120. SGK
a) có 12 tích được tạo thành 
b) Có 6 tích lớn hơn 0, có 6 tích nhỏ hơn 0
c) Có 6 tích là bội của 6 đó là ..
d) Có hai tích là ước của 20 ..
 B
A
-2
4
-6
8
3
-6
12
-18
24
-5
10
-20
30
-40
7
-14
28
-42
56
Bài tập 118. SGK
a) 2x - 35 = 15
2x = 15 + 35
2x = 50
x = 50 : 2
x = 25
b) 3x + 17 = 2
3x = 2 - 17
3x = -15
x = -15 : 3
x = -5
Bài tập 119. SGK
a. 30
b. -117
c. -130
4. Củng cố: Kết hợp trong giờ	
5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: ( 2 ph)
Ôn tập chuẩn bị cho bài liểm tra 45 phút
Các bài tập và lí thuyết đã học trong chương II
v. rút kinh nghiệm giờ dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6 hoan thien ki 1.doc