Giáo án môn Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (Bản đầy đủ)

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (Bản đầy đủ)

Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

1. Mục tiêu:

a) Kiến thức:

HS biết tập hợp các số tự nhiên, thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên.

b) Kĩ năng:

- Đọc và viết được các số tự nhiên dến lớp tỉ.

- Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.

- Sử dụng đúng các kí hiệu

c) Thái độ:

Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.

2. Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, SBT, bảng phụ ghi nội dung ?, bài tập 6, 7

(SGK – 7,8).

b) Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, học bài cũ, đọc trước bài mới.

3. Tiến trình bài dạy:

a) Kiểm tra bài cũ (8 phút):

Câu hỏi: Cho các tập hợp .Điền các kí hiệu vào chỗ trống.

7 A, 1 A, 7 B.

 Đáp án

 7 A, 1 A, 7 B.

*) Đặt vấn đề vào bài(1 phút). Có gì khác nhau giữa tập hợp và ? để trả lời được câu hỏi này ta vào nội dung bài học ngày hôm nay.

 b) Dạy nội dung bài mới.

Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Tập hợp và (10 phút)

 

?

HS

GV

HS

GV

HS Đọc 5 số tự nhiên bất kì

Đọc tên 5 số tự nhiên bất kì

Giới thiệu về tập số tự nhiên và biểu diễn các số tự nhiên trên trục số.

Lắng nghe và ghi nhớ.

Giới thiệu tập số tự nhiên khác 0

Nắm kiến thức 1. Tập hợp và

+) Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên

+) Kí hiệu:

+) ={0; 1; 2; 3; }.

+) 0,1,2,3, là các phần tử của tập hợp

+) Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.

+) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là

 ={1; 2; 3; 4; }.

 

 

doc 329 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 (Bản đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/8/2011
Ngày dạy..........................dạy lớp 6A
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN.
Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp.
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức:
- HS được làm quen với tập hợp bằng cách lấy ví dụ về tập hợp. Nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc tập hợp đã cho trước.
- Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
- Sử dụng đúng các kí hiệu 
b) Về kĩ năng: 
	Rèn cho hs tư duy linh hoạt khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp.
c) Về thái độ:
	Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
a. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, SGV, SBT.
b. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ(5 phút):
	GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập của học sinh.
* Đặt vấn đề vào bài(1 phút). Ở tiểu học các em đã được học vè số tự nhiên cùng với các phép tính trên tập số tự nhiên. Trong chưeơng nay các em sẽ được ôn tập và bổ sung các kiến thức về số tự nhiên.
b) Dạy nội dung bài mới. 
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Lấy các ví dụ về tập hợp (8 phút)
GV
?
HS
GV
Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
VD: 
- Tập hợp các đồ vật( sách, bút) đặt trên bàn.
- Tập hợp các hs lớp 6A. 
- Tập hợp các số 1, 2, 3 .
Hãy lấy các ví dụ khác về tập hợp.
Vài học sinh lấy ví dụ.
Nhận xét và chốt lại những ví dị đúng.
1. Các ví dụ:
- Tập hợp các đồ vật( sách, bút) đặt trên bàn.
- Tập hợp các hs lớp 6A. 
- Tập hợp các số 1, 2, 3.
Hoạt động 2: Cách viết, các kí hiệu( 17 phút).
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
HS
Để đặt tên cho tập hợp người ta thường dùng các chữ cái in hoa.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c. Ta viết
Lắng nghe và ghi chép.
Qua ví dụ hãy cho biết các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nào?
Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn.
Mỗi phần tử được liệt kê mấy lần và thứ tự liệt kê như thế nào?
Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liẹt kê tuỳ ý.
Để viết tập hợp A ở ví dụ trên ngoài cách viết liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp đó ta còn viết:
A = 
Để viết tập hợp ta có thể dung những cách viết nào
Ta thường dung hai cách để viết tập hợp: +) liệt kê các phần tử.
 +) Chỉ ra tính chất đặc trưng.
Chốt lại vấn đề
Lắng nghe và ghi nhớ
Người ta còn minh hoạ tập hợp bằng một vòng kín như sau:
A
Minh hoạ tập hợp bằng một vòng kín.
2. Cách viết, các kí hiệu.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Gọi B là tập hợp các chữ cái a, b, c. Ta viết:
A = {0; 1; 2; 3 } hay A = {1; 0; 3; 2 }
B= {a; b; c } hay B= {b; a; c }
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Các chữ cái a, b, c là các phần tử của tập hợp B.
Kí hiệu: 1A, đọc là 1 thuộc hoặc là phần tử của tập hợp A, 5 A, đọc là 5 không thuộc hoặc 5 không phải là phần tử của tập hợp A. 
*) Chú ý ( SGK – 5).
Tập hợp A ở ví dụ trên còn có thể viết:
A = 
*) Kết luận: Để viết tập, thường có hai cách:
+) Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+) Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
*) Minh hoạ tập hợp bằng một vòng kín.
Ví dụ:
B
● 1
●2
●3
●0
●a
●b
●c
Hình 2
c. Củng cố - luyện tập (12 phút).
GV
HS
GV
?
HS
GV
HS
Treo bảng phụ lên yêu cầu hs làm ?1
1 hs lên bảng điền, cả lớp nhận xét bổ sung.
Chốt lại kết quả đúng.
Viết tập hợp các chữ cái trong từ 
“ NHA TRANG”
1 hs lên bảng viết, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Gọi 3 hs lên bảng
+) HS1: làm bài tập 1.
+) HS2: Làm bài tập 2.
+) HS3: Làm bài tập 3.
3 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
?1 (SGK – 6) Giải
2 D; 10 D
?2 ( SGK – 6).
Giải
Tập hợp các chữ cí trong từ “ NHA TRANG” là:
Bài 1( SGK – 6)
Giải.
12 A; 16 A
Bài 2(SGK – 6) Giải.
Bài 3( SGK – 6)Giải.
x A; y B
b A; b B
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà( 2 phút).
	- Tự lấy các ví dụ trong thực tế về tập hợp.
	- Đọc lại kiếnư thức.
	- Làm các bài tập 4. 5 (SGK – 6) và bài tập 1, 2, 3, 4( SBT)
	.........................................................................................................................
Ngày soạn: 12/8/2012
Ngày dạy..........................dạy lớp 6A
Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức: 
HS biết tập hợp các số tự nhiên, thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên. 
b) Kĩ năng: 
- Đọc và viết được các số tự nhiên dến lớp tỉ.
- Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
- Sử dụng đúng các kí hiệu 
c) Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, SBT, bảng phụ ghi nội dung ?, bài tập 6, 7 
(SGK – 7,8).
b) Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, học bài cũ, đọc trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra bài cũ (8 phút):
Câu hỏi: Cho các tập hợp .Điền các kí hiệu vào chỗ trống.
7 	 A, 1 A, 7 B.
	Đáp án 
 7 	 A, 1 A, 7 B.
*) Đặt vấn đề vào bài(1 phút). Có gì khác nhau giữa tập hợp và ? để trả lời được câu hỏi này ta vào nội dung bài học ngày hôm nay.
 b) Dạy nội dung bài mới. 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tập hợp và (10 phút)
?
HS
GV
HS
GV
HS
Đọc 5 số tự nhiên bất kì
Đọc tên 5 số tự nhiên bất kì
Giới thiệu về tập số tự nhiên và biểu diễn các số tự nhiên trên trục số.
Lắng nghe và ghi nhớ.
Giới thiệu tập số tự nhiên khác 0
Nắm kiến thức
1. Tập hợp và 
+) Các số 0, 1, 2, 3,là các số tự nhiên
+) Kí hiệu: 
+) ={0; 1; 2; 3; }.
+) 0,1,2,3, là các phần tử của tập hợp 
+) Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
+) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là 
 ={1; 2; 3; 4;  }.
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút).
GV
HS
GV
HS
?
HS
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
? 
HS
GV
HS
GV
Cho hai số tự nhiên 9 và 25 hãy so sánh 9 và 25.
9 < 5.
y/c hs đọc thong tin trong SGK
Đọc mục 2 SGK
Cho hai số tự nhiên khác nhau a và b hãy cho biết các trường hợp có thể xảy ra.
a b.
Trong hai điểm trên tia số, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
Lấy ví dụ điểm bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
Ngoài ra ta cũng viết hoặc .
Cho a < b và b < c hãy so sánh a và c
a < c
Lấy ví dụ
5 < 6 và 6 <10 suy ra 5 < 10.
Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
Tìm số nhỏ nhất trong tập số tự nhiên
Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhât.
Tìm số tự nhiên lớn nhấtư
Không có số tự nhiên lớn nhất.
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp các số tự nhiên?
Liệt kê một số phần tử.
Có thể liệt kê hết được các phần tử của tập hợp các số tự nhiên hay không?
Không thể liệt kê hết được các phần tử của tập hợp các số tự nhiên.
Ta nói tập hợp các số tự nhiên có vô số phànn tử.
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
a) Khi số tự nhiên a nhỏ hơn số tự nhiên b ta viết: a a.
 Trong hai điểm trên tia số, điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.
Ngoài ra ta cũng viết hoặc .
b) Nếu a < b và b < cthì a<c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số liền nhau gọi là hai số tự nhiên lien tiếp.Hai số liền nhau thì hơn kém nhau một đơn vị.
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lơn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
c) củng cố, luyện tập(10 phút)
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
Y/c hs làm ? (SGK – 7).
 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Chốt lại kết quả đúng.
y/c hs làm tiếp bài tập 6(SGK – 7).
2 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
y/c hs làm tiếp bài tập 7.
3 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Nhận xét rồi chốt lại kết quả đúng và cho điểm các hs làm tốt.
? (SGK – 7)
+) 28, 29, 30
+) 99, 100, 101.
Bài 6 (SGK – 7).Giải
a) 17, 18; 99; 100; a, a+1 (a ).
b) 34, 35; 999, 1000; b – 1, b (b).
Bài 7(SGK – 8).Giải
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1 phút).
	- Đọc lại kiến thức.
	- Làm các bài tập 8, 9, 10 (SGK- 8).
	- Đọc trước bài mới.
Ngày soạn: 13/8/2011
Ngày dạy..........................Dạy lớp 6A.
Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức: 
- HS phân biệt được số và chữ số, hiểu được cách ghi số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi số thay đổi theo vị trí. 
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
b) Về kĩ năng: Đọc và viết được các số la mã từ 1 đến 30.	 
c) Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, SBT, bảng phụ ghi nội dung bài tập11b, 15(SGK–10), bảng ghi sẵn các số la mã từ 1 đến 30.
b) Chuẩn bị của HS: SGK, SBT, học bài cũ, đọc trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra bài cũ(5 phút):
	Câu hỏi: Viết 3 số tự nhiên lien tiếp tăng dần, trong đó số lớn nhất là 39.
	Đáp án: 37, 38, 39.
* Đặt vấn đề vào bài (1 phút). Ở hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi như thế nào theo vị trí? Để trả lời được câu hỏi này ta vào bài học ngày hôm nay.
 b) Dạy nội dung bài mới. 
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Số và chữ số ( 10 phút)
?
GV
Đọc một vài số tự nhiên bất kì?
Đọc một vài số tự nhiên.
Giới thiệu 10 chữ số dung để ghi số tự nhiên.
1. Số và chữ số.
+)Từ 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên.
Chữ số
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
 Đọc là 
không
một
hai
ba
bốn
năm
sáu
bảy 
tám
chín
?
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên có một, hai, ba, bốn chữ số.
Vài học sinh lấy một số ví dụ.
Đọc số tự nhiên sau: 17 345 314.
Đọc số tự nhiên.
Tại sao khi viết các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ bêntrái?
Để cho dễ đọc
Gới thiệu phần chú ý
Lắng nghe và ghi nhớ.
Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b lên bảng y/c hs làm bài tập.
1 hs lên bảng điền, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+) Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba, chữ số.
Ví dụ: 
5 là số tự nhiên có một chữ số
13 là số tự nhiên có hai chữ số
198 là số tự nhiên có 3 chữ số.
5028 là số tự nhiên có bốn chữ số.
*) Chú ý(SGK – 9):
Bài tâp 11b(SGK -10)
Số đã cho
số trăm
Chữ số hang trăm
Số chục
Chữ số hang chục
1425
2307
14
23
4
3
142
230
2
0
Hoạt động 2: Hệ thập phân (10 phút).
GV
HS
GV
HS
?
HS
Giới thiệu hệ thập phân như trong SGK. Nhấn mạnh vị trí của chữ số trong từng vị trí.
Lắng nghe và ghi nhớ.
Lấy ví dụ viết số 235 dưới dạng tổng các hang đơn vị. 
Viết theo ... 
Trả lời các câu hỏi 2-> 5 .
..................................*&*.............................................
Ngày soạn: 11/04/2012
Ngày dạy 21/04/2012. Dạy lớp 6A.
 ........................................
Tiết 108: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiếp)
1.Mục tiêu.
a) Về kiến thức: Ôn tập các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số. Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
b) Về kĩ năng: 
-Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
- Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
c) Về thái độ: có ý thức tự ôn tập.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, bài tập 2, bà tập 169 (SGK -66). 
b) Chuẩn bị của học sinh:, Học và làm bài tập phần ôn tập cuối năm.
3. Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra).
*) Đặt vấn đề vào bài (1 phút). Để tiếp tục ôn tập các kiến thức ở chương II và chương III ta vào nội dung bài học ngày hôm nay.
b) Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung ghi bảng
?
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
?
Hs
GV
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
Hoạt động 1: Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số (18 phút). 
Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
1 hs đứng tại chỗ trả lời.
y/c hs làm bài tập 1 (Đưa nội dung đề bài lên bảng phụ)
Bài tập 1:
Rút gọn phấn số sau:
a.; b.; c.; d.
2 hs lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Chốt lại kết quả đúng.
y/c hs làm tiếp bài tập 2 (Đưa nội dung đề bài lên bảng phụ§).
Bài 2: So sánh các phân số:
a.; b.; c.; d.
4 hs lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 2: Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán (25 phút).
Hãy phát các quy tắc cộng, trừ nhân chia số nuyên, phân số.
Lần lượt trả lời các quy tắc.
Nêu các tính chất của các phép tính?
Lần lượt nêu các tính chất của phép công và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Tương tự như nhau
Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán.
để tính nhanh , tính hợp lí giá trị biểu thức.
Y/c hs làm bài 171 (SGK- 67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = -377- ( 98 – 277) 
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17:0,1.
3 hs lên bảng trình bày, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Chốt lại kết quả đúng.
yêu cầu học sinh làm tiếp bài 169(SGK- 66)
(Đưa nội dung đề bài lên bảng phụ)
Điền vào chỗ trống
a.Với a,n N 
an = a.a.a với .
Với a 0 thì a0 = 
b.Với a,m,n N 
am.an = .
am : an = .. với .
1 hs lên bảng điền, cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Chốt lại kết quả đúng
Yêu cầu học sinh làm bài 172 
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc .Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?
Vận dụng kiến thức nào để giải?
Tìm ước của một số.
 Hãy tìm số kẹo đã được chia?
 60 – 13 = 47 (chiếcc)
Số x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện nào?
 => x Ư(47) và x > 13
Từ đó tìm được x bằng bao nhiêu?
x = 47.
Chốt lại kết quả,
I.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số:
Muốn rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung của chúng
Bài 1: Giải
 a. = b.=
c. = d.=2
Bài 2: So sánh các phân số:
a.
b.
c.
d.
II. Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán.
1. Các quy tắc thực hiện các phép tính.
2. Các tính chất:
Bài 171 (SGK- 67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
= ( 27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239
B = -377- ( 98 – 277) 
 = (- 377 + 277) – 98 
= - 100- 98 = - 198 
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17:0,1 = - 1,7 ( 2,3 + 3,7 + 3 + 1) 
= - 1,7 .10 = - 17
Bài 169 (SGK- 66)
Điền vào chỗ trống.
a.Với a,n N 
an = a.a.a với n 0
Với a 0 thì a0 =1 
b.Với a,m,n N 
am.an = am+n
am : an = am-n với a 0 ; m n
Bài 172 (SGK- 67)
Bài giải:
Gọi số HS lớp 6C là x (HS)( x>13)
Số kẹo đã chia là:
60 – 13 = 47 (chiếcc)
=> x Ư(47) và x > 13
=> x = 47 
Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS
c) Củng cố ( đã củng cố trong nội dung ôn tập)
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1 phút)
Ôn tập các phép tính phân số: quy tắc và các tính chất.
Bài tập về nhà số 176 (SGK- 67)
Bài 86 (17) 
Tiết sau kiểm tra cuối năm.
Ngày soạn: 14/04/2012
Ngày kiểm tra 25/04/2012. Dạy lớp 6A.
 ........................................
Tiết 109+110: KIỂM TRA CUỐI NĂM (Đại số và hình học).
1. Mục tiêu.
- Đánh giá quá trình nắm các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên , phân số, đường thẳng, góc của hs.
- Rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập.
- Tự lực trả lời các câu hỏi và trình bày các bài toán mang tính chất tổng hợp.
2) Nội dung đề kiểm tra. 
*) Ma trận thiết kế đề kiểm tra.
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
(39 tiết)
-Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
- Sử dụng đúng các kí hiệu.
-Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn.
-Đọc và viết được các số La Mã từ 1 đến 30.
-Biết các khái niệm: ước và bội, ước chung và bội chung, ƯCLN và BCNN, số nguyên tố và hợp số.
Tìm một số khi biết điều kiện chia hết cho 2, 5, 3, 9.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
1
1
2
Số câu:2
3 điểm=30%
2. Số nguyên 
(24 tiết)
-Sắp xếp một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
-Biết biểu diễn các số nguyên trên trục số.
- Phân biệt được các số nguyên âm, nguyên dương và số 0.
Làm được dãy các phép tính với số nguyên. 
Vận dụng được các quy tắc thực hiện các phép tính, các tính chất của các phép toán trong tính toán.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
2
2
1
1
Số câu: 3
3 điểm=30%
3. Phân số
(38 tiết)
-Biết các khái niệm: Phân số, phân số bằng nhau, hỗn số, số thập phân, phần trăm.
-Biết tính chất cơ bản của phân số.
Làm đúng dãy các phép tính với phân số và số thập phân trong trường hợp đơn giản.
-Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó.
- Biết vẽ biểu đồ phần trăm dưới dạng cột, dạng ô vuông và nhận biết biểu đồ hình quạt.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
1
1
1
1
Số câu:2
 2 điểm=20%
4. Đường thẳng 
(14tiết)
-Hiểu được đẳng thức:
AM +MB = AB.
-Vẽ được hình minh hoạ điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
- Biết xác định trung điểm của một đoạn thẳng.
Vận dụng được đẳng thức AM +MB = AB để giải bài toán.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
0,5
0,5
Số câu: 1
1điểm=10%
5.Góc.
(13 tiết)
-Hiểu khái niệm góc bẹt, góc vuông, góc nhon, góc tù, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau, 
-Hiểu được khái niệm tia phân giác của một góc.
-Hiểu được các khái niệm đỉnh, góc,cạnh của tam giác
-Biết vẽ tia phân giác của một góc.
-Biết dùng compa để vẽ đường tròn,tam giác.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
0,5
0,5
Số câu:1
1 điểm=10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm 3
30%
Số câu: 4
Số điểm 4
40%
Số câu: 3
Số điểm 4
30%
Số câu: 9
Số điểm: 10
100%
*) Đề bài:
Bài 1(4 điểm):
a) Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
	A = .
	B = .
b) Tìm tập hợp các ước của 12 và tìm 3 số là bội của 12.
c) Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự giảm dần: -98, 10, 0, 4, -7, 2001.
d) Viết mỗi phân số sau thành một phân số bằng nó và có mẫu dương: 
Bài 2( 2điểm): Tìm số tự nhiên nhỏ hơn 200, biết rằng số đó chi cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 1, chia cho 5 thiếu 1và chia hết cho 7.
Bài 3( 2 điểm): Thực hiện phép tính.
a) [(-8) + 7] + (-10).
b) .
Bài 4( 2 điểm).
a) Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng AB. Lấy D và E là hai điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AD = BE = 2cm. Vì sao C là trung điểm của BE.
b) Cho hai tia Oy và Oz cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Biết = 300 , = 1200. Vẽ tia phân giác Om của , tia phân giác On của . Tính số đo của góc mOn.
3. Đáp án và biểu điểm:
Bài
Câu
Đáp án
Biểu điểm
1
a)
A = 
B = 
0,5
0,5
b)
Ư(12) = . 
B(12) =
0,5
0,5
c)
c) 2001, 10,4, 0, -7, -98 (1đ).
1
d)
1
2
Gọi x là số cần tìm. Theo bài ra ta có:x, x < 200.
Do x chia cho 5 thiếu 1 nên x cói tận cùng là 4 hoặc 9.
Do x chia cho 2 dư 1 nên x không có tận cùng bằng 4. Vậy x có tân cùng bằng 9.
 Xét các bội của 7 có tận cùng bằng 9 ta có.
7.7 = 49 ( chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 1, chia cho 5 thiếu 1)
7.17 = 119, chia cho 3 dư 2(loại).
7.27 = 189, chia hết cho 3(loại).
7.37 = 259 , lớn hơn 200 ( loại).
Vậy số phải tìm là 49.
0,2
0,2
0,2
0,2
0,4
0,2
0,2
0,2
0,2
3
a)
 [(-8) + 7] + (-10) = (-1) + (-10) = -11(1đ).
1
b)
= .
1
4
a)
0,5
+) C là trung điểm của AB nên: CA =CB = 6: 2 = 3(cm) ( 0,2đ).
+) D AB và AD = 2cm nên D nằm giữa A và C 
CD = AC – AD = 3 – 2 = 1(cm) ( 0,1đ).
+) E AB và BE = 2cm nên E nằm giữa C và B
 CE = BC – BE = 3 – 2 = 1 (cm)( 0,1đ)..
Vậy CD = CE hay C là trung điểm của BE( 0,1đ).
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
b)
0,5
+) Om là tia phân giác của nên (0,1đ).
+) On là tia phân giác của nên (0,1đ)..
Ta có: .(0,2đ).
Vậy (0,1đ).
0,1
0,1
0,2
0,1
Ngày soạn: 27/04/2012
Ngày dạy: 28/04/2012 lớp 6A.
 ..
Tiết 55 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (phần số học).
1. Mục tiêu:
a) Về kiến thức: 
- HS nắm được kết quả chung của cả lớp về: % giỏi, khá, trung bình và kết quả của từng cá nhân
- Nắm được những ưu điểm đã đạt được, những sai lầm mắc phải
b) Về kỹ năng: 
- Được củng cố lại các kiến thức trong bài đã làm.
- Rèn luyện cách trình bày lời giải các bài tập.
c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và ý trí vươn lên trong học tập.
2. Nhận xét đánh giá chất lượng bài kiểm tra:
*) Ưu điểm: 
	- Nhìn chung các em đã nắm tương đối các kiến thức để làm được bài.
	- Một số em đã làm tương đối tốt và đã đạt kết quả cao.
	- Trình bày tương đối sạch sẽ, khoa học.
*) Tồn tại:
	- Một số em chưa nắm được những kiến thức cơ bản.
	- Kỹ năng làm bài còn chưa chính xác, chậm, không sáng tạo
	- Trình bày chưa khoa học, còn bẩn, thiếu lôgíc.
*) Kết quả:
Đa số các em đã đạt kết quả cao nhưng vẫn còn một số bài chất lượng yếu.
Cụ thể như sau:
 	Điểm Giỏi: 2 hs.
 Điểm Khá: 8 hs 
Điểm trung bình: 10 hs.
Điểm yếu: 1 hs.
Kém: 1 hs 
*) Biểu dương và phê bình.
Biểu dương: Cường, Tòng văn Đạt, Bạc Cầm Đạt, Hà Việt Hào, Lò Văn Nhất.
Phê bình: Nguyệt, Thanh, Viện
*) Trả bài kiểm tra:
3 Chữa bài kiểm tra:
*) GV: Chữa các bài phần số học
HS: Ghi chép và trả lời câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so.doc