I.MỤC TIÊU:
-HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên;
tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng
quát của các tính chất đó.
-HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
-HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép
nhân số tự nhiên như SGK trang 15.
-HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài ( 1 ph ).
Giáo viên
-ở tiểu học các em đẵ học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tổng 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất. Tích 2 số tự nhiên bất kỳ cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. Học sinh
-Lắng nghe.
-Ghi đầu bài.
B.Hoạt động 2: Ôn lại tổng và tích hai số tự nhiên ( 15 ph ).
Giáo viên
-Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng bằng 25m.
-Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích HCN đó?
-Gọi một HS lên bảng làm.
-Tổng quát: Nếu chiều dài của sân hình chữ nhật là a(m), chiều rộng là b(m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào?
-Giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK.
-Bảng phụ:
-Cho HS đứng tạI chỗ trả lời
-Cho đọc và làm
-Gọi 2 HS trả lời.
-Tìm x biết: (x-34).15 = 0 Học sinh
-Lắng nghe đầu bài và câu hỏi của GV.
-Tóm tắt đầu bài.
-Nêu công thức tính chu vi và diện tích HCN.
-Giải BT vào vở.
-Một HS lên bảng viết công thức tổng quát.
-Nghe GV và xem SGK về các thành phần của phép tính cộng và phép tính nhân.
-Làm trên bảng phụ
-Tự làm vào vở.
-Hai HS trả lời.
-Thảo luận: x-34=0 → x=34 Ghi bảng
1.Tổng và tích hai sốtựnhiên
BT: Sân HCN
Dài: 32m; rộng: 25m.
Chu vi (P)=?; Diện tích(S)=?
Giải:
Chu vi sân HCN là:
P = (32+25) ì 2 = 114(m)
Diện tích sân HCN là:
32 ì 25 = 800(m).
-Tổng quát:
P = (a+b).2
S = a ì b
a) Điền từ “0”
b) Điền từ “0”
Áp dụng: (x-34).15=0 → x=?
Ngày soạn:
Ngày thực hiện
Tiết 5. Luyện tập
I.Mục tiêu:
-HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp
được viết dưới dạng dãy số có qui luật).
-Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng
đúng, chính xác các ký hiệu с ; ứ ; Є .
-Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên: Đèn chiếu, giấy trong hoặc bảng phụ.
-Học sinh: Giấy trong, bút viết giấy trong.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 6 ph ).
Giáo viên
-Đọc câu hỏi kiểm tra:
Câu 1:
+Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
+Chữa bài tập 29 SBT.
Câu 2:
+Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con
của tập hợp B?
+Chữa bài tập 32 trang 7 SBT.
Học sinh
-Hai HS lên bảng kt:
HS 1: Trả lời phần chú ý trang 12 SGK.
BT 29 SBT.
a)A = { 18 } b)B = { 0 }
c)C = N d)D = ứ
HS 2: Trả lời như SGK.
BT 32 SBT.
A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5 }
B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 }
A с B
B.Hoạt động 2: Luyện tập ( 38 ph ).
b- a+1
Giáo viên
-Cho làm dạng 1:
-Yêu cầu đọcBT 21/14 SGK
-Viết lên bảng tập hợp A các số tự nhiên từ 8 đến 20.
-Hướng dẫn cách tìm số phần tử như SGK.
-Hướng dẫn tổng quát.
-Gọi một học sinh lên bảng tìm số phần tử tập hợp B.
-Yêu cầu đọcBT 23/14 SGK
-Yêu cầu tìm số phần tử của các tập hợp D, E theo nhóm.
-Yêu cầu nhóm nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ a đến b (a<b)?
-Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m<n)?
Giáo viên
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
-Yêu cầu đọc đầu bài tâp 22 dạng 2.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, các HS khác làm vào giấy trong.
-Kiểm tra kết quả của HS.
-Yêu cầu làm BT 36/8 SBT
-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời đúng hoặc sai.
-Yêu cầu đọc BT 24 SGK
-Cho một HS lên bảng viết.
-Cho HS đọc BT 25/14 SGK.
-Gọi 2 HS lên bảng, một HS viết tập hợp A, một HS viết tập hợp B.
4)Chò chơi:
-GV đọc đề bài:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần tử.
-Yêu cầu toàn lớp thi làm nhanh cùng các bạn trên bang.
Học sinh
-Xem BT 21/14 SGK.
-Lắng nghe và ghi chép.
-Tự tìm số phần tử của tập hợp B.
-Một HS lên bảng làm.
-Tự đọc BT 23/14.
-Thảo luận nhóm cách tìm số ph.tử của D và E.
-2 đại diện nhóm viết 2 công thức tổng quát lên bảng.
-2 đại diện nhóm lên bảng tìm số ph.tử của D & E.
Học sinh
Tự đọc BT 22 SGK.
-Tự tiến hành làm BT theo yêu cầu.
-Tự làm BT 36/8 SBT.
-Đứng tại chỗ trả lời miệng.
-Đọc BT 24/14 SGK.
-Một HS lên bảng viết k.quả
-Đọc đầu BT 25/14 SGK
-Một HS viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất.
-Một HS viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất.
-Hai nhóm, mỗi nhóm gồm ba HS lên bảng làm vào bảng phụ.
-Cả lớp cùng lắng nghe BT và làm nhanh vào giấy nháp.
Ghi bảng
1)BT dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp.
a)BT 21/14 SGK
A = { 8; 9; 10; .....; 20}
Có 20-8+1 = 13 phần tử.
T.quát:
phần tử.
B = { 10; 11; 12; ....; 99 }
Có 99-10+1 = 90 phần tử.
b)BT 23/14
D = { 21; 23; 25; .....; 99 }
E = { 32; 34; 36; .....; 96 }
T.quát: (b-a): 2 + 1 ph.tử
(n-m): 2 + 1 ph.tử
D có (99-21):2+1=40 ph.tử
E có (96-32):2+1=33 ph.tử
Ghi bảng
2)BT dạng 2: Viết tập hợp, viết tập hợp con.
a)BT 22/14:
+ C = { 0; 2; 4; 6; 8 }
+ L = { 11; 13; 15; 17; 19 }
+ A = { 18; 20 ; 22 }
+ B = { 25; 27; 29; 31 }.
b) BT 36/8 SBT
A = { 1; 2; 3 }
1 Є A (đúng);{ 1 } Є A (sai) 3 с A (sai);{2;3} с A(đúng)
c)BT 24 SGK
A с N; B с N; N* с N.
3)BT dạng 3: Toán thực tế
a)BT 25/24 SGK
A = { In đô; Mi an ma; Thái
lan; Việt nam }
B = { Xingapo; Brunây;
Cam pu chia }
b)BT 39/8 SBT
B с A; M с A; M с B.
4)Chò trơi:
{1; 3} {3; 5} {5; 7}
{1; 5} {3; 7} {5; 9}
{1; 7} {3; 9} {7; 9}
{1; 9}
BTVN:
34 → 37; 40 → 42 SBT
M
B
A
C.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà ( 1 ph ).
Làm các bài tập: 34; 35; 36; 37; 40; 41; 42 trang 8 SBT.
Ngày soạn:
Ngày thực hiện
Tiết 6. Đ5. Phép cộng và phép nhân
I.Mục tiêu:
-HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên;
tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng
quát của các tính chất đó.
-HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
-HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II.Chuẩn bị:
-GV: Đèn chiếu và phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép
nhân số tự nhiên như SGK trang 15.
-HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
A.Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài ( 1 ph ).
Giáo viên
-ở tiểu học các em đẵ học phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tổng 2 số tự nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy nhất. Tích 2 số tự nhiên bất kỳ cũng cho ta một số tự nhiên duy nhất. Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.
Học sinh
-Lắng nghe.
-Ghi đầu bài.
B.Hoạt động 2: Ôn lại tổng và tích hai số tự nhiên ( 15 ph ).
?2
?1
?2
?2
?1
?1
Giáo viên
-Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và chiều rộng bằng 25m.
-Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích HCN đó?
-Gọi một HS lên bảng làm.
-Tổng quát: Nếu chiều dài của sân hình chữ nhật là a(m), chiều rộng là b(m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào?
-Giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK.
-Bảng phụ:
-Cho HS đứng tạI chỗ trả lời
-Cho đọc và làm
-Gọi 2 HS trả lời.
-Tìm x biết: (x-34).15 = 0
Học sinh
-Lắng nghe đầu bài và câu hỏi của GV.
-Tóm tắt đầu bài.
-Nêu công thức tính chu vi và diện tích HCN.
-Giải BT vào vở.
-Một HS lên bảng viết công thức tổng quát.
-Nghe GV và xem SGK về các thành phần của phép tính cộng và phép tính nhân.
-Làm trên bảng phụ
-Tự làm vào vở.
-Hai HS trả lời.
-Thảo luận: x-34=0 → x=34
Ghi bảng
1.Tổng và tích hai sốtựnhiên
BT: Sân HCN
Dài: 32m; rộng: 25m.
Chu vi (P)=?; Diện tích(S)=?
Giải:
Chu vi sân HCN là:
P = (32+25) ì 2 = 114(m)
Diện tích sân HCN là:
32 ì 25 = 800(m).
-Tổng quát:
P = (a+b).2
S = a ì b
a) Điền từ “0”
b) Điền từ “0”
áp dụng: (x-34).15=0 → x=?
C.Hoạt động 3:Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ( 10 ph).
Giáo viên
-Treo bảng tính chất
-Hỏi:Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu?
-Lưu ý từ đổi chỗ.
-Cho áp dụng tính nhanh
46 + 17 + 54 = ?
-Hỏi: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu?
-Lưu ý từ đổi chỗ.
-Cho áp dụng tính nhanh
4.37.25 = ?
-Hỏi: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và nhân? Phát biểu tính chất đó?
-Yêu cầu viết ab+ac = ?
-Cho áp dụng tính nhanh
87.36+87.64 = ?
Học sinh
-Hai HS phát biểu tính chất phép cộng.
-Một HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
-Hai HS phát biểu t/c phép nhân.
-Một HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
-Hai HS phát biểu t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
-Một HS lên viết ngược
-Làm vào vở, một HS lên bảng làm.
Ghi bảng
2.Tính chất của phép cộngvà phép nhân số tự nhiên.
a)T/c phép cộng: SGK
Tính nhanh:
46+17+54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117
b)T/c phép nhân: SGK
Tính nhanh:
4.37.25 = (4.25).37
= 100.37 =3700
c)T/c phân phối phép nhân với phép cộng: SGK
Chú ý: Viết ngược
ab+ac = a( b+c )
Tính nhanh:
87.36+87.64 = 87( 36+64)
= 87.100 = 8700
D.Hoạt động 4: Củng cố (17 ph).
-Hỏi: Phép cộng và phép nhân có t/c gì giống nhau?
-Yêu cầu làm BT 26/16SGK
-GV vẽ sơ đồ đường bộ.
-Hỏi thêm: Em nào có cách tính nhanh tổng đó?
-Yêu cầu làm BT27/16 theo nhóm
-Treo bảng phụ cả 4 câu phân công cho 4 nhóm
-Cho đại diện nhóm lên trình bày.
-Trả lời: Phép cộng và phép nhân đều có t/c giao hoán và kết hợp.
-Một HS lên bảng làm, các HS khác làm vào vở.
-Một HS lên trình bày cách tính tổng nhanh:
(54+1) + (19+81) = 55+100 = 155
-Làm việc theo 4 nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày
3.Luyện tập:
a)BT 26/16 SGK
HN VY VT YB
| | | |
54km 19km 82km
Giải
Quãng đường HNội_ YBái
54+ 19+ 82 = 155 (km)
b)BT 27/16 SGK
Tính nhanh
ơ86+357+14=(86+14)357
= 100+ 357 = 457
ư72+69+128=(72+128)+69
= 200+69 = 269
đ25.5.427.2=(25.4).(5.2).27
= 100.10.27 = 27000
¯28.64+28.36=28(64+36)
= 28.100 = 2800
E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Làm các bài tập 28/16; 29,30(b)/17 SGK; Bài 43; 44; 45;46/8 SBT.
-Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
-Học phần tính chất của phép cộng và nhân như SGK
-Lưu ý t/c phân phối thường hay dùng ngược, t/c giao hoán và kết hợp thường được
dùng phối hợp.
Ngày soạn:
Ngày thực hiện
Tiết 7. Luyện tập
I.Mục tiêu:
Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II.Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to, tranh nhà bác học Gau-Xơ, máy tính bỏ túi. Đèn chiếu, phim giấy trong (hoặc bảng phụ).
HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút viết bảng (hoặc giấy trong, bút viết giấy trong).
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
A.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph).
Giáo viên
-Gọi hai HS lên bảng kiểm tra.
+HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát t/c
giao hoán của phép cộng?
Chữa bài tập 28/16 SGK
-GV gợi ý cách khác để tính tổng
+HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát t/c
kết hợp của phép cộng?
Chữa bài tập 43(a,b)/8 SBT
Học sinh
-HS1: a+b = b+a
BT 28/16 SGK:
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
= 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9=39
C2: (10+3)+(11+2)+(12+1)
= (4+9)+(5+8)+(6+7) = 13.3 = 39
-HS2: (a+b)+c = a+(b+c)
BT 43/8 SBT:
a)81+ 243+19 = (81+19)+143
= 100 + 243 = 343
b)168+79+132 = (168+132)+79
= 300 + 79 = 379
B.Hoạt động 2: Luyện tập (33 ph).
Giáo viên
-Cho làm BT 31/17 SGK
-Gợi ý cách nhóm: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm.
-Gọi ba HS xung phong lên bảng.
Học sinh
-Làm việc dưới sự gợi ý của GV.
-Ba HS xung phong lên bảng làm cả 3 bài cùng một lúc (làm theo cột).
-HS khác làm vào vở.
Ghi bảng
I.Dạng 1: Tính nhanh
1)BT 31/17 SGK
a)135+360+65+40
=(135+65)+(360+40)=...
b)463+318+137+22
=(463+137)+(318+22)=...
c)20+21+...+29+30
=(20+30)+(21+29)+
+...+(24+26)+25
=50+50+50+50+50+25
=50.5+25=275
Giáo viên
-Yêu cầu HS tự đọcphần hướng dẫn BT 32/17 SGK sau đó vận dụng cách tính.
-Gợi ý tìm cách tách số sao cho kết hợp ra số chẵn chục.
-Sau khi làm hãy cho ... a phép cộng, phép nhân phân số.
-Viết dạng tổng quát
Ghi bảng
2)Các phép tính Cộng, trừ, nhân, chia phân số: Qui tắc
C.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph).
Ôn tập các kiến thức chườn III, ôn lai ba bài toán cơ bản về phân số.
Bài tập: 157, 159, 160,162,163,/65 SGK; 152/27 SBT. Tiết sau ôn tiếp.
Tiết: 105 ôn tập chương iii (tiết 2)
I.Mục tiêu:
Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bàI toán cơ bản về phân số.
Rèn luyên kỹ năng thực hiên phép tính, tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
Có ý thức áp dụng các qui tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
II.Chuẩn bị:
GV: Đèn chiếu hoặc bảng phụ ghi “các tính chất của phép nhân”, chú ý và nhận xét ở mục 2 SGK và các bài tập.
HS: Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi; Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
A.Hoạtđộng 1: Kiểm tra bàI cũ và chữa bài tập(10 ph).
Giáo viên
-Câu 1:
+Phân số là gì? Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số.
+Chữa BT 162b/65 SGK :
Tìm x biết:
a)[(-8)+(-7)]+(-10)
b)-(-229)+(-219)-401+12
- Câu 2:
+Phát biểu qui tắc nhân hai phân số, phép nhân phân số có những tính chất gì?
+Chữa BT 152/27 SBT .Tính hợp lý
Học sinh
Kiểm tra:
-HS 1: Trả lời câu hỏi 1 viết dạng tổng quát.
Z = {...; -2; -1; 0; 1; 2; ......}
Chữa bài tập 162b/65 SGK
-HS 2: Trả lời câu hỏi 2 ghi dạng tổng quát.
Chữa bài tập 152/27 SBT:
Đáp số: -4/13
B.Hoạt động 2: Ba bài toán cơ bản(25 ph).
Giáo viên
-Yêu cầu nêu lại các dạng bài toán cơ bản?
Viết các số 6, -6 thành tích của 2 số nguyên.
-Cho làm các BT 164, 165, 166/ 65 SGK yêu cầu từng phần của các BT phải chỉ rõ thuộc dạng bài toán cơ bản nào.
-Viết dưới dạng thương hai phân số:
14/15 = ?
Học sinh
-Các dạng BT cơ bản là:
+Tìm giá trị phần trăm của 1 số.
+Tìm một số biết 1 giá trị phần trăm của nó
+Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
-Tiến hành làm các BT 164, 165, 166/65 SGK
-làm thêm các BT phát triển tư duy do GV đưa ra.
Ghi bảng
2)Ba bài toán cơ bản.
Dạng1: Tìm 1 số biết giá trị phần trăm của nó.
BT 164/65 SGK
Dạng 2: Tìm Tìm giá trị phần trăm của 1 số
BT 166/65 SGK
Dạng 3:Tìm tỉ số phần trăm
BT 165/65 SGK
Củng cố:
BT phát triển tư duy:
Viết đưới dạng tích 2 phân số: 14/15 = ?
C.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 ph).
-Ôn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong 2 tiết ôn vừa qua.
-Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III.
Tiết: 108 ôn tập cuối năm (tiết 1)
I.Mục tiêu:
Ôn tập một số kí hiệu tập hợp: ẻ, ẽ, è, ặ, ầ.
Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiêu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
II.Chuẩn bị:
GV: Đèn chiếu hoặc bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập.
HS: Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi; Làm các câu hỏi ôn tập chương cuối năm phần số học trang 65, 66 SGK
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
A.Hoạtđộng 1: Ôn tập về tập hợp(12 ph).
Giáo viên
-Đọc các kí hiệu: ẻ, ẽ, è, ặ, ầ.
-Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên.
-GV cho đIểm động viên.
- Câu 2:
Chữa bài tập 154/64 SGK
-Yêu cầu phát biểu các t/c cơ bản của phân số, nêu dạng tổng quát.
BT 168/66 SGK
BT 170/67 SGK
Tìm giao của tập hợp C số chẵn và tập hợp L số lẻ?
Học sinh
1)Tập hợp:
-Kí hiệu: ẻ, ẽ, è, ặ, ầ.
Thuộc, không thuộc, tập hợp con, tập rỗng, giao
-VD: 5 ẻ N; -2 ẻ Z; 1/2 ẽ N;
N è Z ; N ầ Z = N
-BT 168/66 SGK: Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống: ẻ, ẽ, è, ặ, ầ.
a)3/4 ẽ Z; b) 0 ẻ N;
c)3,275 ẽ N; d) N ầ Z = N
e)N è Z
-BT 170/67 SGK:
C ầ L = ặ
B.Hoạt động 2: Ôn tập các dẫu hiệu chia hết (12 ph).
Giáo viên
-Yêu cầu trr lời câu hỏi 7 ôn tập cuối năm.
-Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
-Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ.
- Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9? Cho ví dụ.
-Cho làm BT 1:
-Cho làm BT 2:
Học sinh
-Phát biểu các dấu hiệu chia hết SGK.
-Làm BT 1:
Đứng tại chỗ trả lời.
-Làm BT 2: Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là: n; n+1; n+2.
Ta có: n+n+1+n+2 = 3n+3 = 3(n+1) M 3
Ghi bảng
2)Dấu hiệu chia hết:
BT 1: Điền vào dấu *để:
a)6*2 M 3 mà không M 9
642; 672
b)*53* M cả 2; 3; 5; 9
1530
c)*7* M 15 ị *7* M 3, M 5
375; 675; 975; 270; 570; 870.
BT 2: Chứng tỏ tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là 1 số M 3
C.Hoạt động 3: Ôn số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung (14 ph).
Giáo viên
-Yêu cầu trả lời câu hỏi 8 ôn tập cuối năm.
-Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau?
-Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số?
-ƯCLN của 2 hay nhiều số là gì?
-BCNN của 2 hay nhiều số là gì?
-Yêu cầu làm câu hỏi 9/ 66 SGK
-Yêu cầu làm BT4 chép:
chú ý cả 3 điều kiện một lúc.
Học sinh
3.Số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC:
-s.n.t và hợp số:
+giống nhau đều là số tn >1
+khác nhau: số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn 2 ước.
-Tích của 2 số nguyên tố là hợp số.
-ƯCLN:
-BCNN
-Điền vào chỗ (...)
BT 4: Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a)70 M x; 84 M x và x> 8
b)x M 12; 25 M x; x M 30 và 0 < x < 500
D.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố ( 5 ph)
Phát phiếu học tập cho HS
Điền chữ Đúng hoặc Sai:
a) 3/4 ẻ N
b)-15/3 ẻ Z
c)5 è N
E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
-Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trong N, Z, phân số; rút gọn, so sánh phân số.
-Làm các câu hỏi 2, 3, 4, 5 /66 SGK.
-BT: 169, 171, 174/66, 67 SGK.
Tiết: 109 ôn tập cuối năm (tiết 2)
I.Mục tiêu:
Ôn tập Qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Ôn tập ký nằn rút gọn phân số, so sánh phân số.
Ôn tập các tính chất phép cộng và phép nhâ số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
Rèn khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
II.Chuẩn bị:
GV: Đèn chiếu hoặc bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập.
HS: Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi; Làm các câu hỏi ôn tập chương cuối năm phần số học trang 65, 66 SGK
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
A.Hoạtđộng 1: Ôn tập về tập hợp(12 ph).
Giáo viên
-Đọc các kí hiệu: ẻ, ẽ, è, ặ, ầ.
-Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên.
-GV cho đIểm động viên.
- Câu 2:
Chữa bài tập 154/64 SGK
-Yêu cầu phát biểu các t/c cơ bản của phân số, nêu dạng tổng quát.
BT 168/66 SGK
BT 170/67 SGK
Tìm giao của tập hợp C số chẵn và tập hợp L số lẻ?
Học sinh
1)Tập hợp:
-Kí hiệu: ẻ, ẽ, è, ặ, ầ.
Thuộc, không thuộc, tập hợp con, tập rỗng, giao
-VD: 5 ẻ N; -2 ẻ Z; 1/2 ẽ N;
N è Z ; N ầ Z = N
-BT 168/66 SGK: Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống: ẻ, ẽ, è, ặ, ầ.
a)3/4 ẽ Z; b) 0 ẻ N;
c)3,275 ẽ N; d) N ầ Z = N
e)N è Z
-BT 170/67 SGK:
C ầ L = ặ
B.Hoạt động 2: Ôn tập các dẫu hiệu chia hết (12 ph).
Giáo viên
-Yêu cầu trr lời câu hỏi 7 ôn tập cuối năm.
-Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
-Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ.
- Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9? Cho ví dụ.
-Cho làm BT 1:
-Cho làm BT 2:
Học sinh
-Phát biểu các dấu hiệu chia hết SGK.
-Làm BT 1:
Đứng tại chỗ trả lời.
-Làm BT 2: Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là: n; n+1; n+2.
Ta có: n+n+1+n+2 = 3n+3 = 3(n+1) M 3
Ghi bảng
2)Dấu hiệu chia hết:
BT 1: Điền vào dấu *để:
a)6*2 M 3 mà không M 9
642; 672
b)*53* M cả 2; 3; 5; 9
1530
c)*7* M 15 ị *7* M 3, M 5
375; 675; 975; 270; 570; 870.
BT 2: Chứng tỏ tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là 1 số M 3
C.Hoạt động 3: Ôn số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung (14 ph).
Giáo viên
-Yêu cầu trả lời câu hỏi 8 ôn tập cuối năm.
-Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau?
-Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số?
-ƯCLN của 2 hay nhiều số là gì?
-BCNN của 2 hay nhiều số là gì?
-Yêu cầu làm câu hỏi 9/ 66 SGK
-Yêu cầu làm BT4 chép:
chú ý cả 3 điều kiện một lúc.
Học sinh
3.Số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC:
-s.n.t và hợp số:
+giống nhau đều là số tn >1
+khác nhau: số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó, còn hợp số có nhiều hơn 2 ước.
-Tích của 2 số nguyên tố là hợp số.
-ƯCLN:
-BCNN
-Điền vào chỗ (...)
BT 4: Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a)70 M x; 84 M x và x> 8
b)x M 12; 25 M x; x M 30 và 0 < x < 500
D.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố ( 5 ph)
Phát phiếu học tập cho HS
Điền chữ Đúng hoặc Sai:
a) 3/4 ẻ N
b)-15/3 ẻ Z
c)5 è N
E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph)
-Ôn tập các phép tính phân số: qui tắc và các tính chất.
-BT: 176/67 SGK.
-BT: 86/17; 91/19; 99/20; 116/22 SBT.
-Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiên dãy tính và tìm x.
Tiết: 110 ôn tập cuối năm (tiết 3)
I.Mục tiêu:
Ôn tập cho HS hệ thống lạI các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân số. Các phép tính về phân số và tính chất.
Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x.
Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp cho HS.
II.Chuẩn bị:
GV: Đèn chiếu hoặc bảng phụ ghi “các tính chất cơ bản của phân số”, “qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số”, “Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số và bài tập”.
HS: Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi; Làm các câu hỏi ôn tập chương III
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
A.Hoạtđộng 1: Ôn tập khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số (18 ph).
Giáo viên
-Câu 1:
Thế nào là phân số? Cho ví dụ về một phân số nhỏ hơn 0, một phân số bằng 0, một phân số lớn hơn 0.
- Câu 2:
Chữa bài tập 154/64 SGK
-Yêu cầu phát biểu các t/c cơ bản của phân số, nêu dạng tổng quát.
BT 155/64 SGK
BT 156/64 SGK
Học sinh
1)Khái niêm phân số
-Gọi a/b với a, b ẻ Z, b ạ 0 là 1 phân số
A là tử số, b là mẫu số của phân số.
Ví dụ: -1/2; 0/3; 5/3.
-BT 154/64 SGK
a)x < 0; b) x = 0;
c)0 < x < 3 và x ẻZ ị x ẻ{1;2}; d) x = 3
e)x ẻ {4; 4; 6}
2.Tính chất cơ bản về phân số:
Nêu t/c cơ bản, viết dạng tq
B.Hoạt động 2: Các phép tính về phân số(20 ph).
Giáo viên
-Yêu cầu phát biểu các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số, viết tổng quát.
-Yêu cầu phát biểu và viết dạng tổng quát các phép tính cộng nhân phân số.
-Cho làm BT 161/64 SGK
-Cho làm BT 151/27 SBT
Học sinh
-Phát biểu các qui tắc các phép tính phân số và viết dạng tổng quát.
-Phát biểu các tính chất của phép cộng, phép nhân phân số.
-Viết dạng tổng quát
Ghi bảng
2)Các phép tính Cộng, trừ, nhân, chia phân số: Qui tắc
C.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph).
Ôn tập các kiến thức chườn III, ôn lai ba bài toán cơ bản về phân số.
Bài tập: 157, 159, 160,162,163,/65 SGK; 152/27 SBT. Tiết sau ôn tiếp.
Tài liệu đính kèm: